Blog

Ôn thi Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) lớp 5 - Cẩm nang từ A đến Z

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) nằm ở giai đoạn tổng ôn cuối năm lớp 5, đóng vai trò then chốt trong việc củng cố và kiểm tra lại toàn bộ kỹ năng tính toán cơ bản. Phép nhân và phép chia là nền tảng của mọi chủ đề số học lên lớp 6. Trong các đề thi học kỳ và đề tuyển sinh vào lớp 6, phần này thường chiếm từ 20-30% tổng số điểm, với độ khó trải dài cho mọi đối tượng học sinh. Luyện kỹ chuyên đề này sẽ giúp các em tăng điểm số dễ dàng. Hiện nay, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 29.885+ đề thi và bài tập đặc biệt dành riêng cho chuyên đề này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Phép nhân là phép tính dùng để xác định tổng của nhiều nhóm bằng nhau:a×ba \times blà tổng củaaanhóm, mỗi nhóm có bbphần tử.
  • Phép chia là phép tính để tìm số phần bằng nhau trong một tổng hoặc để chia thành nhóm:a÷ba \div btrả lời cho câu hỏi “Chiaaathànhbbphần, mỗi phần là bao nhiêu?” hoặc “Có bao nhiêu nhómbbtrongaa?”.
  • Các tính chất quan trọng: giao hoán, kết hợp, phân phối, tính chia hết.
  • Điều kiện áp dụng: không chia cho00, phép chia hết và chia có dư giữa các số tự nhiên.

2.2 Công thức và quy tắc

-a×b=b×aa \times b = b \times a(tính chất giao hoán)

-(a×b)×c=a×(b×c)(a \times b) \times c = a \times (b \times c)(tính chất kết hợp)

-a×(b+c)=a×b+a×ca \times (b + c) = a \times b + a \times c(phân phối đối với phép cộng)

-a:b=ca=b×ca: b = c \Leftrightarrow a = b \times c(liên hệ giữa phép chia và phép nhân)

Cách ghi nhớ: Ưu tiên học thuộc từng dòng, làm nhiều bài tập. Vẽ sơ đồ hoặc đặt ví dụ minh họa. Các biến thể như chia có dư, kết hợp nhiều phép tính hoặc rút gọn biểu thức.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40%)

  • Nhận biết: Bài cho phép nhân, phép chia số tự nhiên, thập phân trực tiếp.
  • Phương pháp: Đặt tính và thực hiện phép tính tuần tự.
  • Ví dụ:235×3235 \times 3;924÷12924 \div 12;5,6×1,25,6 \times 1,2.

3.2 Dạng bài trung bình (40-50%)

  • Nhận diện: Bài liên quan đoạn tóm tắt, giải toán có lời văn, phép tính kết hợp.
  • Phương pháp: Đọc kỹ đề, tóm tắt, xác định từng bước giải.
  • Biến thể: Tính giá trị biểu thức như 2×(15+35)40÷52 \times (15 + 35) - 40 \div 5, chia có dư.

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20%)

  • Nhận diện: Bài cần biện luận chia hết, kết hợp nhiều phép tính, bài nâng cao.
  • Kỹ thuật: Lập bảng xét chia, áp dụng đồng thời nhiều tính chất.
  • Ví dụ: Tìmxxsao chox×3x \times 3chia hết cho1212; Bài tập về chia có dư trong thực tế.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

  • Chia nhỏ thời gian: Dạng cơ bản 10 phút, trung bình 20 phút, nâng cao 10 phút.
  • Làm phần dễ trước, câu khó cuối cùng.
  • Nếu mất 3 phút chưa giải được, chuyển sang câu khác.

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • Đọc kỹ đề, xác định rõ yêu cầu.
  • Gạch chân dữ kiện, giải từng bước rõ ràng.
  • Kiểm tra nhanh từng phép tính sau khi hoàn thành.

4.3 Tâm lý thi cử

  • Nếu gặp bài khó, hít thở sâu, chuyển câu khác.
  • Nếu quên công thức, thử vẽ sơ đồ hoặc nhớ lại các ví dụ bài học.
  • Luôn tự tin, chủ động kiểm tra lại kết quả.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

Bài 1: Đặt tính rồi tính468×7468 \times 7.

Lời giải: Đặt tính thẳng cột, nhân từng hàng, cộng kết quả.

Bài 2: Giải bài toán: “Một cửa hàng có 245 chiếc bút, chia đều cho 5 lớp. Hỏi mỗi lớp được bao nhiêu chiếc bút?”

Lời giải:245÷5=49245 \div 5 = 49(chiếc). Phân tích: Giáo viên thường kiểm tra khả năng áp dụng thực tiễn, chấm điểm theo kết quả đúng và cách trình bày.

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:36÷4×536 \div 4 \times 5.
Lời giải:36÷4=9;9×5=4536 \div 4 = 9; 9 \times 5 = 45.

5.2 Đề thi tuyển sinh

Bài 1: Tìm số tự nhiênxxlớn nhất sao chox×4<100x \times 4 < 100.
Lời giải:x<25x < 25;xxlớn nhất là 2424.

Bài 2: Bài toán chia có dư: “Có 37 viên bi, chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy viên, còn dư mấy viên?”37÷5=737 \div 5 = 722viên. Đề thi tuyển sinh có thể lồng ghép thực tế, mang tính kiểm tra phân tích và ứng dụng.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

  • Nhầm công thức phép nhân, phép chia.
  • Áp dụng sai điều kiện phép chia, chia cho00...
  • Thiếu bước đặt tính, thiếu kết luận.

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • Tính toán sai ở bước đơn giản.
  • Đọc đề không kỹ, bỏ sót dữ kiện.
  • Trình bày không rõ ràng, thiếu phương pháp.

6.3 Cách khắc phục

Tạo checklist các bước cần làm, kiểm tra lại từng phép tính, soát lại trình bày. Luyện tập với nhiều dạng đề và tự giải thích lại cách làm.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi:
- Ôn tất cả lý thuyết, làm bài tập tổng hợp.
- Ghi lại những lỗi thường gặp để sửa.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi:
- Làm đề thi thử, canh thời gian thật.
- Xem lại các công thức, gạch chân dạng bài sai nhiều.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi:
- Không học nhồi nhét.
- Chỉ làm bài dễ, xem nhanh lý thuyết.
- Nghỉ ngơi, giữ sức khoẻ tốt.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm phép nhân, phép chia như thuộc bảng cửu chương, chia nhẩm số tròn chục, kiểm tra nhanh với phép thử ngược (a÷b=cc×b=aa \div b = c \Rightarrow c \times b = a). Nếu được phép, dùng máy tính kiểm tra lần cuối. Đặt tính và trình bày cẩn thận từng bước.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 29.885+ đề thi và bài tập Bài 93 với nhiều mức độ. Không cần đăng ký, truy cập và luyện tập bất cứ lúc nào, chủ động theo dõi tiến bộ bản thân và soát lại điểm số.

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa, sách bài tập Toán 5.
  • Đề thi các năm trước, sách luyện thi vào lớp 6.
  • Khóa học trực tuyến (YouTube, các nền tảng uy tín).
  • Tham gia nhóm học tập, trao đổi bài vở cùng bạn bè.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".