Blog

So sánh phân số: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

So sánh phân số là một nội dung trọng tâm trong chương trình toán lớp 5, giúp các bạn biết cách xác định phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau. Kiến thức này rất quan trọng vì bạn sẽ sử dụng khi làm bài toán về cộng, trừ, quy đồng mẫu số, cũng như trong thực tế như so sánh tỉ lệ, chia phần.

Nếu bạn nắm vững khái niệm so sánh phân số, bạn sẽ dễ dàng hơn khi làm toán, giải quyết các bài toán thực tiễn như chia đồ vật, so sánh tỉ lệ, chia bánh,... Ngoài ra, việc thành thạo kỹ năng này còn giúp bạn tiến bộ trong các chương trình toán học ở bậc trung học cơ sở.

Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 39.025+ bài tập So sánh phân số tại đây để củng cố kiến thức.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Phân số là số có dạngab\frac{a}{b}vớia,ba, blà số nguyên,b<br>0b <br> \neq 0. So sánh phân số là xác định phân số nào lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng nhau. Các tính chất quan trọng:

  • Phân số có tử số lớn hơn (cùng mẫu số) thì lớn hơn:
  • Phân số có mẫu số nhỏ hơn (cùng tử số) thì lớn hơn (nếu cùng dấu):
  • Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số: Quy đồng mẫu số rồi so sánh tử số.

Điều kiện áp dụng:b>0,d>0b > 0, d > 0(mẫu số đều dương).

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức quan trọng cần nhớ khi so sánh hai phân số ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}:

  • Nếub=db = d, so sánhaacc.
  • Nếua=ca = c, so sánhbbdd.
  • Nếub<br>db <br> \neq d, quy đồng mẫu:ab=a×db×d\frac{a}{b} = \frac{a \times d}{b \times d},cd=c×bd×b\frac{c}{d} = \frac{c \times b}{d \times b}, rồi so sánh tử số.
  • Hoặc dùng quy tắc nhân chéo: So sánha×da \times dc×bc \times b.

Cách ghi nhớ: Hãy tập luyện thường xuyên, vẽ hình minh họa để trực quan, ghi vào sổ tay quy tắc rồi ôn lại hàng tuần.

Chỉ dùng quy trắc này với phân số cùng dấu và mẫu số khác 0!

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

So sánh35\frac{3}{5}45\frac{4}{5}.

  1. Vì hai phân số đã cùng mẫu số (5), ta chỉ cần so sánh tử số:3<43 < 4.
  2. Kết luận:35<45\frac{3}{5} < \frac{4}{5}.

Lưu ý: Khi mẫu số giống nhau, chỉ cần so sánh tử số.

3.2 Ví dụ nâng cao

So sánh58\frac{5}{8}712\frac{7}{12}.

  1. Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất là 24.
  2. 58=5×38×3=1524\frac{5}{8} = \frac{5 \times 3}{8 \times 3} = \frac{15}{24}
  3. 712=7×212×2=1424\frac{7}{12} = \frac{7 \times 2}{12 \times 2} = \frac{14}{24}
  4. So sánh tử số:15>1415 > 14nên58>712\frac{5}{8} > \frac{7}{12}.

Có thể dùng nhân chéo:5×12=605 \times 12 = 60,7×8=567 \times 8 = 56,60>5660 > 56nên58>712\frac{5}{8} > \frac{7}{12}.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Khi một phân số là số âm, xác định phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.
  • Nếu so sánh phân số bằng 0 (tử số là 0), phân số đó luôn bằng 0.
  • Phân số bằng nhau nếua×d=b×ca \times d = b \times c.

Liên hệ: Quy đồng phân số, sắp xếp phân số, các phép toán khác như cộng, trừ phân số.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm so sánh tử số/mẫu số khi mẫu số không giống nhau.
  • Hiểu lầm mẫu số lớn thì phân số lớn (phải ngược lại nếu cùng tử).

Luôn quy đồng mẫu số trước khi so sánh hoặc dùng quy tắc nhân chéo.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Nhầm lẫn khi nhân quy đồng hoặc nhân chéo.
  • Tính nhầm kết quả, dẫn đến so sánh sai.

Nên kiểm tra lại phép tính, thay vào bài toán để xác nhận kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay 39.025+ bài tập So sánh phân số miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập và theo dõi tiến độ học tập để cải thiện kỹ năng mỗi ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Muốn so sánh phân số, hãy đưa chúng về cùng mẫu số hoặc dùng nhân chéo.
  • Luôn kiểm tra quy tắc điều kiện phân số, mẫu số phải khác 0 và cùng dấu.
  • Luyện tập nhiều bài để thành thạo kỹ năng so sánh.

Checklist kiến thức: Thuộc quy tắc quy đồng, nhân chéo, nhận biết trường hợp đặc biệt. Lên kế hoạch ôn tập: Ôn lại lý thuyết, làm nhiều bài tập, kiểm tra kỹ từng bước.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".