Trừ Số Tự Nhiên: Khái Niệm, Hướng Dẫn Và Bài Tập Chi Tiết Cho Học Sinh Lớp 5
1. Giới thiệu về phép trừ số tự nhiên và tầm quan trọng trong Toán lớp 5
Trong chương trình Toán học lớp 5, phép trừ số tự nhiên là một kiến thức cơ bản và quan trọng mà mọi học sinh cần nắm vững. Phép trừ không chỉ là thao tác tính toán đơn thuần mà còn là nền tảng giúp giải các bài toán thực tế về tìm phần còn lại, giải bài toán có lời văn, làm quen với số âm ở cấp học sau. Nắm vững phép trừ giúp học sinh tự tin xử lý các phép tính trong học tập và cuộc sống.
2. Định nghĩa chính xác của phép trừ số tự nhiên
Phép trừ số tự nhiên là phép toán lấy đi một số lượng nào đó khỏi một số đã cho. Khi thực hiện phép trừ, ta gọi số bị trừ là số ban đầu, số trừ là số lượng được lấy đi, kết quả là số còn lại gọi là hiệu.
Nếu ký hiệu số bị trừ là , số trừ là thì hiệu là .
Điều kiện thực hiện phép trừ số tự nhiên:(nghĩa là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ).
3. Hướng dẫn từng bước thực hiện phép trừ số tự nhiên
Ví dụ minh họa:
Bước 1: Viết các số thẳng cột theo thứ tự.Chú ý viết hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
Bước 2: Trừ lần lượt từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng cao hơn).
8 5 3
- 5 4 7
----------
- Hàng đơn vị:không trừ được, mượn 1 từ hàng chục (tức là ), ghi 6 nhớ 1 sang hàng chục.
- Hàng chục:, nhưng vừa mượn 1 nên phải lấy.
- Hàng trăm:
Vậy:
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi thực hiện phép trừ
- Trừ hai số giống nhau:.
- Trừ số 0:.
- Trừ một số cho chính nó luôn bằng 0.
- Không thực hiện được phép trừ nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ trong phạm vi số tự nhiên (vì học tới lớp lớn hơn mới biết số âm).
Lưu ý khi thực hiện mượn: Nếu không đủ để trừ ở một hàng, ta phải "mượn" 1 chục (hoặc 1 trăm, 1 nghìn, ...) từ hàng liền kề bên trái. Sau khi mượn, nhớ trả lại bằng cách giảm số ở hàng đã mượn đi 1 đơn vị.
5. Mối liên hệ phép trừ với các phép toán khác
a) Phép cộng và phép trừ là hai phép tính ngược nhau. Nếuthì và .
b) Phép trừ giúp giải bài toán tìm số hạng chưa biết trong phép cộng: Nếu, muốn tìmthì .
c) Phép trừ còn liên quan đến phép chia và phép nhân trong các bài toán so sánh, tìm giá trị còn lại.
6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài 1: Tính
Giải:
Bước 1: Viết phép tính thẳng cột:
2 4 6 1
- 1 7 8 5
------------
Bước 2: Trừ lần lượt từng hàng:
- Hàng đơn vị:, mượn 1 từ hàng chục,, ghi 6, nhớ 1 sang hàng chục.
- Hàng chục:, cộng 10 là , lại vừa mượn 1 nên, ghi 7.
- Hàng trăm:, cộng 10 là , mượn 1 nên, ghi 6.
- Hàng nghìn:.
Vậy.
Bài 2: Bình có 58 viên bi, cho bạn Nam 19 viên. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu viên bi?
Giải:
Số viên bi Bình còn lại là:
Đáp số: 39 viên bi.
Bài 3: Điền số vào ô trống:
Ta chuyển vế:
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
Lỗi 1: Viết các hàng không thẳng cột – dễ bị nhầm hàng.
Lỗi 2: Quên 'trả' số đã mượn.
Lỗi 3: Quên điều kiện 'số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ'.
Cách tránh: Luôn viết các số thẳng cột, kiểm tra lại từng phép trừ nhỏ, chú ý dừng lại nếu gặp số âm, kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng ngược.
8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại