Blog

Ứng dụng thực tế của "Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;..." trong cuộc sống

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... và nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... là một kiến thức nền tảng trong chương trình toán học lớp 5. Khi nhân số thập phân với 10; 100; 1000; ..., ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang phải từng số 0. Khi nhân với 0,1; 0,01; 0,001; ..., ta chuyển dấu phẩy sang trái tương ứng số lượng chữ số sau dấu phẩy của số nhân. Kiến thức này cực kỳ quan trọng vì xuất hiện ở khắp nơi quanh ta, từ tính tiền, đo đạc, đến thực nghiệm khoa học.

Hình minh họa: Minh họa chuyển dấu phẩy khi nhân số thập phân 3.47 với các số 10, 100, 1000 (chuyển dấu phẩy sang phải 1, 2, 3 chữ số) và với 0,1; 0,01; 0,001 (chuyển sang trái 1, 2, 3 chữ số).
Minh họa chuyển dấu phẩy khi nhân số thập phân 3.47 với các số 10, 100, 1000 (chuyển dấu phẩy sang phải 1, 2, 3 chữ số) và với 0,1; 0,01; 0,001 (chuyển sang trái 1, 2, 3 chữ số).

Bài toán này nằm ở chương "Số thập phân" (Chủ đề: Phép nhân trong toán học lớp 5). Các em có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập ứng dụng Bài 33 ngay trên trang web này!

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Gia đình bạn muốn nấu ăn cho 10 người thay vì 1 người, bạn cần nhân lượng nguyên liệu lên 10 lần. Nếu một món ăn cần 0,25 kg thịt cho 1 người, thì cho 10 người bạn nhân:0,25×10=2,50,25 \times 10 = 2,5kg.

Khi sử dụng hóa chất lau nhà, nếu hướng dẫn chỉ cần pha 0,02 lít dung dịch với 10 lần nước, em tính:0,02×10=0,20,02 \times 10 = 0,2lít nước.

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Nếu một sản phẩm giảm giá 10%, bạn chỉ cần nhân giá gốc với 0,9. Ví dụ: Sản phẩm giá 150.000 đồng giảm 10%:150000×0,9=135000150000 \times 0,9 = 135000 đồng.

Hoặc khi bạn thấy bảng giá bán lẻ, tính tổng số tiền cho nhiều sản phẩm bằng cách nhân số lượng với đơn giá: Mua 3,7 kg cam, giá 25.000 đồng/kg:3,7×25000=925003,7 \times 25000 = 92500 đồng.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Một vận động viên chạy 1 vòng sân dài 0,4 km. Nếu chạy 10 vòng, tổng quãng đường:0,4×10=40,4 \times 10 = 4km.

Trong trò chơi điện tử, nếu bộ giáp nâng cấp lên 1,05 lần sức mạnh, bạn chỉ cần nhân chỉ số ban đầu với 1,05 để biết chỉ số mới.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Để tính doanh thu khi biết số sản phẩm bán ra và giá trị mỗi sản phẩm (thường có số thập phân), kế toán sẽ nhân số thập phân với 10, 100 hoặc 1000. Ví dụ: Bán 100 sản phẩm, mỗi sản phẩm thu về 0,85 triệu đồng:0,85×100=850,85 \times 100 = 85triệu đồng.

3.2 Ngành công nghệ

Khi viết chương trình cho máy tính xử lý dữ liệu nhỏ, các kỹ sư cần chuẩn hóa số liệu bằng phép nhân với 0,1; 0,01; 0,001;... Ví dụ, nếu muốn chuyển đổi 100ms thành giây:100×0,001=0,1100 \times 0,001 = 0,1giây.

3.3 Ngành y tế

Bác sĩ phải tính liều thuốc dựa trên cân nặng bệnh nhân. Nếu liều là 0,2 mg/kg/ngày và bệnh nhân nặng 60kg, tổng liều:0,2×60=120,2 \times 60 = 12mg/ngày.

3.4 Ngành xây dựng

Kỹ sư tính toán diện tích, thể tích vật liệu, thường sử dụng các phép nhân với 10, 100, 0,1, 0,01... Nếu cần gấp đôi lượng xi măng từ 0,6 tấn, họ tính0,6×2=1,20,6 \times 2 = 1,2tấn.

3.5 Ngành giáo dục

Giáo viên tính điểm trung bình bằng cách nhân từng điểm với hệ số (thường là số thập phân): Nếu điểm kiểm tra 7,5 (hệ số 2), điểm học kỳ 8,0, điểm trung bình =7,5×2+8,03=7,67\frac{7,5 \times 2 + 8,0}{3} = 7,67

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Các em hãy lên kế hoạch chi tiêu trong tuần, ghi lại các số tiền (có thể là số thập phân), nhân với 10; 0,1; 100; 0,01 để phân tích chi tiêu: Tổng kết kết quả dưới dạng biểu đồ hoặc bản trình bày.

4.2 Dự án nhóm

Cả lớp có thể khảo sát cách các cửa hàng, bác sĩ, kỹ sư,... sử dụng phép nhân thập phân trong công việc. Hỏi và ghi chú lại kết quả, đưa ra báo cáo tổng hợp và chia sẻ cùng lớp.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Tính quãng đường: Nếu vận tốc là 1,21,2m/s, thời gian1010giây, quãng đường=1,2×10=12= 1,2 \times 10 = 12m.

Hình minh họa: Minh họa mũi tên trên trục số từ 0 đến 12 m biểu diễn quãng đường s tính được khi v = 1,2 m/s và t = 10 s, kèm theo công thức s = 1,2 × 10 = 12 m
Minh họa mũi tên trên trục số từ 0 đến 12 m biểu diễn quãng đường s tính được khi v = 1,2 m/s và t = 10 s, kèm theo công thức s = 1,2 × 10 = 12 m

5.2 Hóa học

Tính nồng độ dung dịch: Nếu có 0,050,05mol chất tan trong11lít dung môi, nồng độ =0,05×100=5%= 0,05 \times 100 = 5\%

5.3 Sinh học

Tính tỉ lệ di truyền: Nếu một gen xuất hiện ở 0,250,25thế hệ, trong100100thế hệ sẽ là 0,25×100=250,25 \times 100 = 25.

5.4 Địa lý

Tính diện tích bản đồ: Trên bản đồ, tỉ lệ là 1:10001:1000. Nếu đo được0,50,5cm, thực tế là 0,5×1000=5000,5 \times 1000 = 500cm.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 42.226+ bài tập ứng dụng Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;...Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... miễn phí. Không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức và kết nối kiến thức với thực tế.

7. Tài nguyên bổ sung

  • Sách “Toán học và ứng dụng thực tế” (NXB Giáo dục)
  • Ứng dụng luyện tập toán: VioEdu, Kynaforkids, Azota
  • Khóa học trực tuyến: Toán thực tiễn trên MOOC, Edumall, ViettelStudy
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".