Blog

Ứng dụng thực tế của Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... và 0,1; 0,01; 0,001;... trong cuộc sống hằng ngày

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Bài 33 giúp học sinh lớp 5 hiểu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... và nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;.... Khi nhân với 10, 100, 1000,... số thập phân được dịch chuyển dấu phẩy sang phải tương ứng với số chữ số 0. Khi nhân với 0,1; 0,01; 0,001,... dấu phẩy được dịch chuyển sang trái tương ứng. Đây là phần kiến thức nền tảng quan trọng, nằm ở chương Số thập phân lớp 5, giúp học sinh tinh thông phép nhân với các đơn vị đo lường, tiền tệ,... Đặc biệt, 42.226+ bài tập miễn phí sẽ là cơ hội tuyệt vời để học sinh luyện tập nhuần nhuyễn.

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Ví dụ: Khi mẹ mua 1,25 kg cam và muốn chia đều cho 10 người, bạn sẽ thực hiện phép tính1,25×0,1=0,1251,25 \times 0,1 = 0,125kg cho mỗi người. Nếu nhân1,25×100=1251,25 \times 100 = 125, nghĩa là bạn quy đổi từ kg sang lạng (vì 1 kg = 100 lạng). Cách dịch dấu phẩy giúp bạn tính toán đơn vị nhanh chóng.

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Khi đi siêu thị, bạn mua một món hàng giá 15,6 nghìn đồng và mua 10 cái. Tổng số tiền là 15,6×10=15615,6 \times 10 = 156nghìn đồng. Hay khi có ưu đãi giảm giá 10%, bạn sẽ tính số tiền giảm là 15,6×0,1=1,5615,6 \times 0,1 = 1,56nghìn đồng. Bạn còn học được cách quản lý ngân sách cá nhân nhờ áp dụng kiến thức này.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Trong thể thao, nếu bạn chạy quãng đường 2,5 km mỗi ngày, muốn biết tổng cộng 100 ngày bạn sẽ chạy được bao nhiêu km:2,5×100=2502,5 \times 100 = 250km. Để lập kế hoạch hoạt động hoặc phân tích kết quả, phép nhân số thập phân với 10; 100; 1000;... là không thể thiếu.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Doanh nghiệp cần tính doanh thu, lợi nhuận bằng cách nhân số đơn hàng với đơn giá (thường có dạng thập phân). Ví dụ: một mặt hàng có giá 12,75 nghìn, bán được 100 cái thì thu về 12,75×100=127512,75 \times 100 = 1275nghìn đồng. Dự báo thị trường và tính toán phần trăm lãi suất cũng dựa vào kiến thức này.

3.2 Ngành công nghệ

Lập trình viên thường xử lý dữ liệu số lớn, thao tác chuyển đổi các đơn vị đo (byte, KB, MB, GB), ví dụ 0,5 GB =0,5×1000=5000,5 \times 1000 = 500MB. Phép nhân số thập phân với 10; 100; 1000;... cũng dùng trong xây dựng thuật toán, xử lý dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo.

3.3 Ngành y tế

Bác sĩ, dược sĩ tính liều lượng thuốc theo cân nặng bệnh nhân bằng nhân số thập phân. Ví dụ: Nếu liều lượng là 0,15 mg/kg và bệnh nhân nặng 60 kg, liều cần dùng là 0,15×60=90,15 \times 60 = 9mg. Phân tích kết quả xét nghiệm cũng liên quan tới phép nhân này.

3.4 Ngành xây dựng

Tính toán vật liệu, thiết kế kết cấu, ước tính chi phí đều dùng nhân số thập phân với 10; 100; 1000;... Chẳng hạn, một tòa nhà cần 3,75 tấn xi măng cho mỗi tầng, xây 10 tầng thì tổng cần3,75×10=37,53,75 \times 10 = 37,5tấn.

3.5 Ngành giáo dục

Giáo viên dùng phép nhân thập phân để tính điểm trung bình, đánh giá kết quả học tập (ví dụ: hệ số điểm). Phân tích hiệu quả giảng dạy hay nghiên cứu giáo dục cũng cần áp dụng thành thạo kiến thức này.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Bạn có thể ghi lại chi tiêu hàng ngày trong một tuần, sử dụng phép nhân số thập phân với 10; 100; 0,1; 0,01;... để tổng hợp và phân tích chi phí. Sau đó trình bày lại kết quả bằng bảng hoặc biểu đồ.

4.2 Dự án nhóm

Bạn cùng các bạn khảo sát việc sử dụng số thập phân trong mua bán, xây dựng, học tập,... tại địa phương, phỏng vấn chuyên gia và viết báo cáo, trình bày trước lớp.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Tính vận tốc, gia tốc, lực,... thường sử dụng số thập phân và nhân với 10; 100; 0,1,... Ví dụ khi đổi đơn vị từ m/s sang cm/s dùng phép nhân với 100.

5.2 Hóa học

Cân bằng phương trình, tính nồng độ dung dịch (C=mVC = \frac{m}{V}), đổi đơn vị thường cần nhân số thập phân với 1000 hay 0,01.

5.3 Sinh học

Thống kê tỉ lệ di truyền, sinh sản, các thông số sinh học cũng dựa vào kiến thức về số thập phân.

5.4 Địa lý

Tính khoảng cách trên bản đồ, diện tích, mật độ dân số,... đều phải vận dụng phép nhân số thập phân với các số tròn chục, trăm, nghìn.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngân hàng 42.226+ bài tập ứng dụng Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... và với 0,1; 0,01; 0,001;... hoàn toàn miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay để gắn kết kiến thức với thực tế!

7. Tài nguyên bổ sung

Sách giáo khoa, sách tham khảo Toán lớp 5Website học trực tuyến như olm.vn, vndoc.com, mathvn.comApp luyện toán miễn phí (VioEdu, MathX, Beekids...)
Tìm hiểu ứng dụng thực tế, ngành nghề, và cách luyện tập miễn phí Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;...Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... cho học sinh lớp 5.
Hình minh họa: Minh họa quy tắc dịch chuyển dấu phẩy khi nhân số thập phân 3.456 với 10, 100, 1000 (dấu phẩy dịch sang phải) và với 0,1; 0,01; 0,001 (dấu phẩy dịch sang trái), kèm kết quả cụ thể
Minh họa quy tắc dịch chuyển dấu phẩy khi nhân số thập phân 3.456 với 10, 100, 1000 (dấu phẩy dịch sang phải) và với 0,1; 0,01; 0,001 (dấu phẩy dịch sang trái), kèm kết quả cụ thể
Ứng dụng Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... và 0,1; 0,01; 0,001;... trong cuộc sống
Khám phá các ứng dụng Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;...Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... trong đời sống, học tập, các ngành nghề và luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 5.
ứng dụng Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;...Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... trong cuộc sốngluyện tập ứng dụng Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;...Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... miễn phíbài tập ứng dụng Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;...Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... miễn phí
Bài 33. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;...Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...Toán 5Chương 2SỐ THẬP PHÂNỨng dụng thực tếTiểu học
Lớp 5
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".