Blog

Ứng dụng thực tế của Bài 86: Em làm được những gì? trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề cho học sinh lớp 5

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Bài 86: Em làm được những gì? là phần trong chương trình Toán 5, giúp học sinh tự đánh giá và tổng hợp những kiến thức, kỹ năng đã học về số đo thời gian, vận tốc, quãng đường và thời gian. Việc hiểu và vận dụng tốt bài này giúp các em giải quyết các bài toán thực tế về chuyển động, kế hoạch và tính toán trong đời sống.

Bài học là điểm kết nối các kiến thức về thời gian, vận tốc (ví dụ:v=stv = \frac{s}{t}), từ đó phát triển kỹ năng xử lý số liệu. Hiện nay, bạn có thể luyện tập miễn phí với42.226+ bài tập ứng dụng thực tế.

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Khi ở nhà, các em có thể sử dụng kiến thức ở Bài 86 để lên kế hoạch làm việc và quản lý thời gian hiệu quả. Ví dụ: Nếu bạn cần làm bài tập Toán trong 30 phút, sau đó đọc sách 20 phút và dọn phòng 10 phút, tổng thời gian là 30+20+10=6030 + 20 + 10 = 60phút (1 tiếng).

Hình minh họa: Sơ đồ phân bổ thời gian cho các hoạt động tại nhà: 30 phút làm bài tập Toán, 20 phút đọc sách, 10 phút dọn phòng, tổng 60 phút (1 tiếng)
Sơ đồ phân bổ thời gian cho các hoạt động tại nhà: 30 phút làm bài tập Toán, 20 phút đọc sách, 10 phút dọn phòng, tổng 60 phút (1 tiếng)
Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa cách phân bổ thời gian cho ba hoạt động: 30 phút làm bài tập Toán, 20 phút đọc sách và 10 phút dọn phòng, với tổng 60 phút (1 giờ).
Biểu đồ cột minh họa cách phân bổ thời gian cho ba hoạt động: 30 phút làm bài tập Toán, 20 phút đọc sách và 10 phút dọn phòng, với tổng 60 phút (1 giờ).

Hoặc, nếu bố mẹ hỏi: 'Bạn đi bộ từ nhà đến trường mất 15 phút, từ trường về nhà mất 20 phút. Tổng thời gian đi bộ là bao nhiêu?' Các em có thể trả lời:15+20=3515 + 20 = 35phút.

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Khi đi chợ cùng gia đình, học sinh có thể dùng kiến thức bài này để tính tổng tiền mua hàng, so sánh giá hoặc chọn ưu đãi tốt nhất. Ví dụ: Một gói bánh giá 20.000 VNĐ, nước ngọt 15.000 VNĐ, sữa 10.000 VNĐ. Tổng tiền cần trả là:20.000+15.000+10.000=45.00020.000 + 15.000 + 10.000 = 45.000VNĐ. Nếu mua bánh giảm giá 10%, giá mới sẽ là:20.000×0,9=18.00020.000 \times 0,9 = 18.000VNĐ.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Khi chơi thể thao, các em có thể tính tổng số phút luyện tập một ngày, đo quãng đường chạy được hoặc so sánh thành tích giữa các lần chơi. Ví dụ: Chạy bộ 3 vòng, mỗi vòng 400m, tổng quãng đường là 3×400=1.2003 \times 400 = 1.200m. Em chạy hết 10 phút, vận tốc trung bình là 1.20010=120\frac{1.200}{10} = 120m/phút.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Hình minh họa: Đồ thị lợi nhuận tích lũy trong 30 ngày khi bán 50 sản phẩm mỗi ngày với lợi nhuận 10.000 VNĐ/sản phẩm (Lợi nhuận hàng ngày 500.000 VNĐ và tổng tích lũy đạt 15.000.000 VNĐ)
Đồ thị lợi nhuận tích lũy trong 30 ngày khi bán 50 sản phẩm mỗi ngày với lợi nhuận 10.000 VNĐ/sản phẩm (Lợi nhuận hàng ngày 500.000 VNĐ và tổng tích lũy đạt 15.000.000 VNĐ)

Kinh doanh cần tính toán doanh thu, lợi nhuận, dự báo thị trường dựa vào dữ liệu thu thập. Ví dụ: Nếu mỗi ngày bán 50 sản phẩm, mỗi sản phẩm lãi 10.000 VNĐ, vậy một tháng (30 ngày) sẽ lãi:50×10.000×30=15.000.00050 \times 10.000 \times 30 = 15.000.000VNĐ.

3.2 Ngành công nghệ

Lập trình viên thường phải giải quyết các bài toán logic, phân tích dữ liệu. Kiến thức về số liệu, thời gian, vận tốc giúp xây dựng thuật toán hiệu quả và tối ưu hóa chương trình. Ví dụ, sắp xếp dữ liệu theo thời gian hoàn thành hoặc tính trung bình thời gian xử lý một tác vụ.

3.3 Ngành y tế

Trong y tế, việc tính liều lượng thuốc cần độ chính xác cao, dựa vào cân nặng, tuổi, thời gian uống thuốc. Ví dụ: Nếu bác sĩ chỉ định một liều thuốc mỗi 8 tiếng, một người sẽ uống 3 lần/ ngày. Thống kê kết quả xét nghiệm cũng cần kỹ năng xử lý số liệu, giống với kỹ năng thực hành ở Bài 86.

3.4 Ngành xây dựng

Kỹ sư xây dựng cần tính toán vật liệu, thiết kế kết cấu và dự toán chi phí thời gian, công sức khi xây nhà. Ví dụ: Đổ bê tông trong 3 ngày, mỗi ngày đổ 10m³, tổng khối lượng là 10×3=3010 \times 3 = 30m³.

3.5 Ngành giáo dục

Hình minh họa: Biểu đồ cột thể hiện điểm 4 bài kiểm tra Toán (7, 8, 8, 9) và đường trung bình cộng (7 + 8 + 8 + 9) / 4 = 8
Biểu đồ cột thể hiện điểm 4 bài kiểm tra Toán (7, 8, 8, 9) và đường trung bình cộng (7 + 8 + 8 + 9) / 4 = 8

Giáo viên phân tích kết quả học tập qua điểm số trung bình, đánh giá hiệu quả bài giảng. Học sinh cũng có thể thống kê kết quả học tập của cá nhân. Ví dụ: 4 bài kiểm tra Toán với điểm 7, 8, 8, 9, điểm trung bình là 7+8+8+94=8\frac{7 + 8 + 8 + 9}{4} = 8.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Hình minh họa: Biểu đồ cột tổng hợp số phút dành cho ba hoạt động trong ngày: Học (180 phút), Chơi (120 phút) và Vận động (60 phút)
Biểu đồ cột tổng hợp số phút dành cho ba hoạt động trong ngày: Học (180 phút), Chơi (120 phút) và Vận động (60 phút)

Học sinh có thể ghi lại hoạt động trong ngày: thời gian học, chơi, vận động, rồi tổng hợp số phút cho từng hoạt động. Sau đó, vẽ biểu đồ hoặc báo cáo để trình bày trước lớp, rèn luyện kỹ năng tổng hợp dữ liệu thực tế.

4.2 Dự án nhóm

Các nhóm khảo sát thói quen sinh hoạt hoặc vận động của bạn bè, gia đình. Thực hiện phỏng vấn, tổng hợp thành bảng số liệu và thảo luận với chuyên gia (giáo viên, phụ huynh...) để đưa ra báo cáo nhóm, phát hiện điều thú vị từ thực tế.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Công thức vận tốcv=stv = \frac{s}{t}, tính toán quãng đường, thời gian là kiến thức cơ bản cho việc giải thích các định luật vật lý chuyển động.

5.2 Hóa học

Việc tính toán nồng độ dung dịch, cân bằng phương trình hóa học đều cần kỹ năng lập bảng số liệu, xử lý số liệu và tính toán giống Bài 86.

5.3 Sinh học

Thống kê chiều cao, cân nặng, tốc độ sinh trưởng của cây trồng, động vật hay phân tích dữ liệu di truyền đều liên quan đến kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu thực tế.

5.4 Địa lý

Tính toán diện tích, khoảng cách trên bản đồ, hoặc phân tích bảng số liệu khí hậu, dân số đều giúp các em áp dụng kiến thức bài học vào thực tiễn địa lý.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập ứng dụng Bài 86: Em làm được những gì? miễn phí. Không cần đăng ký, bạn hãy bắt đầu luyện tập ngay và kết nối trực tiếp kiến thức toán học với thực tế.

7. Tài nguyên bổ sung

  • Sách: 'Toán ứng dụng trong cuộc sống', 'Hỏi đáp Toán 5'
  • Website: vioedu.com, olm.vn, onluyen.vn
  • Khóa học: Coursera, edX, Khan Academy – phần toán ứng dụng thực tế.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".