Blog

Ứng dụng thực tế của việc Xác định phần nguyên và phần thập phân trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề (Toán lớp 5)

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Trong môn Toán lớp 5, xác định phần nguyên và phần thập phân của một số thập phân là kỹ năng cơ bản nhưng rất quan trọng. Một số thập phân luôn gồm hai phần: phần nguyên (bên trái dấu phẩy, ví dụ 7 trong 7,25) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy, ví dụ 25 trong 7,25). Việc xác định đúng phần nguyên và phần thập phân giúp các em hiểu rõ bản chất của số thập phân và vận dụng hiệu quả trong học tập lẫn thực tế.

Chủ đề này thuộc bài số 18 trong chương trình \textbf{Toán lớp 5} và là nền tảng để học các phép tính nâng cao. Hơn nữa, các em có cơ hội luyện tập miễn phí với 50.282+ bài tập ứng dụng xác định phần nguyên và phần thập phân ngay tại đây!

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Trong sinh hoạt gia đình, việc xác định phần nguyên và phần thập phân xuất hiện thường xuyên, như khi cân đo thực phẩm, chia sẻ bánh kẹo, hoặc đọc nhiệt độ phòng.

  • Ví dụ: Mẹ mua 2,75 kg táo, em xác định phần nguyên là 2 kg, phần thập phân là 75 hg (hectogram = 0,1 kg). Nếu chia đều cho 4 người, mỗi người nhận được bao nhiêu kg táo (luyện tính toán thực tế và áp dụng kiến thức phân số, thập phân).
  • Đọc nhiệt kế: Số 36,8^\circC – phần nguyên là 36, phần thập phân là 8.
  • 2.2 Ứng dụng trong mua sắm

    Khi đi siêu thị, cửa hàng, chúng ta thường gặp giá thành là số thập phân như 15,500 đồng hoặc 23,75 nghìn đồng. Việc xác định phần nguyên để làm tròn giá, phần thập phân để tính chi tiết giúp bạn:

  • Tính toán tổng tiền chính xác: Sản phẩm giá 21,50 nghìn đồng, mua 3 sản phẩm thì tổng tiền là 3×21,50=64,503 \times 21,50 = 64,50(xác định rõ phần nguyên và phần thập phân khi cộng).
  • So sánh giá: Sản phẩm A có giá 17,25 nghìn đồng, sản phẩm B là 17,80 nghìn đồng. Nhìn phần thập phân để chọn sản phẩm phù hợp với ngân sách.
  • 2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

    Trong thi đấu điền kinh hay bơi lội, thành tích thời gian luôn có phần thập phân. Ví dụ, VĐV chạy 100m hết 12,42 giây. Em xác định 12 giây là phần nguyên, 42 là phần trăm giây (phần thập phân). Hiểu và so sánh thành tích nhờ nắm vững kiến thức này.

  • Tính khoảng cách: Tổng quãng đường đi bộ 5,75 km gồm 5 km nguyên và 750 m (0,75 km).
  • Lập kế hoạch: Nếu xem phim dài 1,45 giờ, phần nguyên là 1 giờ, phần thập phân 0,45 giờ (27 phút), giúp em sắp xếp thời gian hợp lý.
  • 3. Ứng dụng trong các ngành nghề

    3.1 Ngành kinh doanh

  • Tính toán doanh thu: Một ngày cửa hàng thu được 9.425,50 đồng. Phần nguyên là 9.425 đồng, phần thập phân là 50 đồng.
  • Phân tích lợi nhuận, dự báo thị trường dựa trên dữ liệu thập phân.
  • 3.2 Ngành công nghệ

  • Phần mềm dùng số thập phân để lập trình thuật toán, xử lý dữ liệu máy tính.
  • Trí tuệ nhân tạo phải xác định rõ phần nguyên, phần thập phân trong dữ liệu cảm biến, đo lường.
  • 3.3 Ngành y tế

  • Tính toán chính xác liều lượng thuốc (ví dụ 1,25 ml hoặc 75,5 mg).
  • Phân tích xét nghiệm, đọc kết quả đo chỉ số cơ thể (ví dụ: đường huyết 5,8 mmol/L).
  • 3.4 Ngành xây dựng

  • Khối lượng vật liệu xây dựng thường có số thập phân. Ví dụ: cần 10,75 m3^3bê tông (10 m3^3nguyên, 0,75 m3^3là phần thập phân).
  • Ước tính chi phí vật liệu, thiết kế kích thước công trình chính xác.
  • 3.5 Ngành giáo dục

  • Đánh giá học sinh: Bảng điểm bạn đạt 8,75 – phần nguyên là 8, thập phân là 75.
  • Phân tích dữ liệu giáo dục để nâng cao chất lượng dạy và học.
  • 4. Dự án thực hành cho học sinh

    4.1 Dự án cá nhân

  • Ghi chép số lượng thực phẩm mẹ mua mỗi ngày, xác định phần nguyên, phần thập phân.
  • Thu thập dữ liệu cân nặng/chiều cao của các thành viên trong gia đình và phân tích.
  • 4.2 Dự án nhóm

  • Khảo sát các cửa hàng, ghi số liệu giá cả, xác định phần nguyên - phần thập phân, tạo bảng so sánh.
  • Phỏng vấn bác sĩ, kỹ sư, giáo viên về ứng dụng số thập phân trong nghề nghiệp.
  • 5. Kết nối với các môn học khác

    5.1 Vật lý

  • Tính vận tốc: Vận động viên chạy 100 m trong 13,20 giây – xác định phần nguyên (13), thập phân (20).
  • 5.2 Hóa học

  • Pha chế 25,75 ml dung dịch – phần nguyên là 25 ml, phần thập phân 75 ml.
  • 5.3 Sinh học

  • Thống kê tỉ lệ mắt nâu: 62,25% dân số – phần nguyên là 62%, phần thập phân 25%.
  • 5.4 Địa lý

  • Khoảng cách TP.HCM – Biên Hòa là 37,80 km (phần nguyên: 37 km, phần thập phân: 80 hm).
  • Tính diện tích ruộng lúa 5,65 ha (phần nguyên: 5 ha, phần thập phân: 65 a).
  • 6. Luyện tập miễn phí ngay

    Các em có thể truy cập ngay 50.282+ bài tập ứng dụng Xác định phần nguyên và phần thập phân miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Hãy thực hành và kết nối kiến thức phù hợp với thực tế hàng ngày!

    Hỏi đáp về bài viết

    Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

    Chưa có câu hỏi nào

    Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".