Viết số thập phân: Khái niệm, hướng dẫn và bài tập cho học sinh lớp 5
1. Giới thiệu về khái niệm "Viết số thập phân" và tầm quan trọng
Trong chương trình Toán lớp 5, "Viết số thập phân" là một nội dung nền tảng, giúp học sinh làm quen với các dạng số không còn giới hạn ở số tự nhiên hoặc phân số. Việc hiểu và ghi đúng số thập phân là cơ sở để học tiếp các phép tính với số thập phân, giải toán thực tế, cũng như ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học khác. Thành thạo kỹ năng này giúp học sinh giao tiếp chính xác với các giá trị đo lường trong cuộc sống hàng ngày.
2. Định nghĩa số thập phân
Số thập phân là số biểu diễn giá trị nhỏ hơn 1 (hoặc lớn hơn 1) dưới dạng phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... hoặc tổng của phần nguyên và phần nhỏ hơn 1, cách nhau bởi dấu phẩy. Số thập phân có hai phần:
- Phần nguyên: nằm bên trái dấu phẩy.
- Phần thập phân: nằm bên phải dấu phẩy, gồm các chữ số chỉ phần nhỏ hơn 1.
Ví dụ: Số 12,34 là số thập phân gồm phần nguyên là 12 và phần thập phân là 34.
3. Hướng dẫn từng bước cách viết số thập phân từ phân số và ngược lại
a) Viết số thập phân từ phân số có mẫu là 10, 100, 1000,...
Ta chuyển phân số thành số thập phân bằng cách đếm số chữ số 0 ở mẫu, rồi viết tử số vào sau phẩy, đúng số chữ số tương ứng.
Ví dụ 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân.
- Mẫu số có 1 số 0, nên sau phẩy có 1 chữ số:.
Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân.
- Mẫu số có 2 số 0, nên sau phẩy có 2 chữ số:.
Ví dụ 3: Viết số hỗn số thành số thập phân.
- Viết phần nguyên là 2, sau đó viết phẩy, rồi viếtthành.
b) Chuyển số thập phân thành phân số
Lấy số thập phân (phần sau phẩy là m chữ số) thì đem chia cho.
Ví dụ:;.
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi viết số thập phân
- Nếu tử số có ít hơn số chữ số cần thiết, thêm số 0 ở phía trước tử số.
- Ví dụ:thành(phần thập phân có 2 chữ số nên viết 03).
- Số 0 trước phẩy (ví dụ:) giúp xác định rõ phần thập phân.
- Nếu số thập phân không có phần nguyên, phần nguyên là 0.
Lưu ý: Viết đúng vị trí dấu phẩy trong số thập phân để tránh sai lầm ý nghĩa số.
5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Số thập phân liên quan chặt chẽ đến các kiến thức về số tự nhiên, phân số, hỗn số. Là bước cầu nối để học các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ở các chương tiếp theo. Bên cạnh đó, số thập phân còn được sử dụng rộng rãi trong đo lường (kg, m, lít...) và trong các bài toán thực tế.
6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài 1: Viết các phân số sau thành số thập phân:
a); b); c)
Lời giải:
a); b); c).
Bài 2: Viết các số sau thành phân số thích hợp:
a); b); c)
Lời giải:
a)hoặc rút gọn thành
b)
c)hoặc rút gọn thành
Bài 3: Viết số hỗn số dưới dạng số thập phân.
Lời giải:
7. Các lỗi thường gặp và cách tránh
- Không đếm đủ số chữ số thập phân sau dấu phẩy (viếtthànhsai)
- Quên số 0 ở phía trước phần thập phân khi chưa có phần nguyên.
- Viết thiếu số 0 ở phần thập phân (ví dụ viết nhầm thành).
Lời khuyên: Luôn xác định số chữ số thập phân bằng số lượng chữ số 0 ở mẫu số, giữ vị trí của dấu phẩy thật chính xác.
8. Tóm tắt và điểm chính cần nhớ
- Số thập phân có hai phần: phần nguyên và phần thập phân, ngăn cách bằng dấu phẩy.
- Viết số thập phân từ phân số dựa vào số lượng số 0 ở mẫu số.
- Cần chú ý vị trí dấu phẩy và số 0 khi viết/thực hiện phép chuyển đổi.
- Thành thạo “Viết số thập phân” giúp học tốt các phép tính, đo lường và giải toán thực tế.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại