Blog

Cách giải bài toán Diện tích của hình phẳng lớp 6: Chiến lược, ví dụ và luyện tập

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán diện tích hình phẳng ở lớp 6

Diện tích của hình phẳng là chủ đề quan trọng đầu tiên trong hình học dành cho học sinh lớp 6. Việc tìm diện tích các hình như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành,... không chỉ giúp phát triển tư duy logic mà còn rất hữu ích trong thực tiễn. Ví dụ, tính diện tích sàn nhà để lát gạch, diện tích vườn đất để trồng cây.

2. Đặc điểm của bài toán diện tích hình phẳng

  • Liên quan đến các hình học cơ bản: vuông, chữ nhật, tam giác, thang, bình hành.
  • Sử dụng các công thức diện tích tiêu chuẩn.
  • Vận dụng nhận biết đặc điểm của hình, chia tách hoặc ghép các hình cơ bản.
  • Đề có thể yêu cầu so sánh, chuyển đổi hoặc giải quyết bài toán thực tế.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán diện tích hình phẳng

  1. Đọc kỹ đề, xác định rõ hình cần tính diện tích.
  2. Xác định loại hình (chữ nhật, vuông, tam giác, bình hành…) và các kích thước (chiều dài, chiều rộng, đáy, chiều cao…).
  3. Lựa chọn công thức diện tích phù hợp cho từng loại hình.
  4. Nếu hình phức tạp, chia nhỏ thành các hình cơ bản đã biết diện tích; hoặc ghép các hình lại với nhau.
  5. Tính toán lần lượt diện tích từng phần, sau đó cộng (nếu ghép hình) hoặc trừ (nếu cắt hình) theo yêu cầu.
  6. Kiểm tra lại đáp số, đảm bảo các đơn vị tính thống nhất.

4. Các bước giải chi tiết – Ví dụ minh họa

Cùng tìm hiểu cụ thể các bước giải thông qua ví dụ mẫu sau:

Ví dụ 1: Cho một hình chữ nhật ABCD có chiều dài8 cm8\ \text{cm}, chiều rộng5 cm5\ \text{cm}. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó.

  1. Bước 1: Xác định loại hình – Đây là hình chữ nhật.
  2. Bước 2: Viết công thức diện tích hình chữ nhật:S=a×bS = a \times b(trong đó aa: chiều dài,bb: chiều rộng).
  3. Bước 3: Thay số và tính toán:
    S=8×5=40(cm2)S = 8 \times 5 = 40 \, (\text{cm}^2)
  4. Bước 4: Kết luận: Diện tích hình chữ nhật ABCD là 40 cm240 \ \text{cm}^2.

Ví dụ 2: Tính diện tích phần tô màu của hình dưới đây (hình là hình chữ nhật cắt đi một phần hình vuông).

(Có thể vẽ hình chữ nhật10×610 \times 6, bên trong có hình vuông cạnh44một góc trùng nhau, cần tính diện tích phần còn lại).

  1. Tính diện tích hình chữ nhật:SCN=10×6=60 cm2S_{CN} = 10 \times 6 = 60 \ \text{cm}^2
  2. Tính diện tích hình vuông bị cắt đi:SVuong=4×4=16 cm2S_{Vuong} = 4 \times 4 = 16 \ \text{cm}^2
  3. Diện tích phần tô màu:S=6016=44 cm2S = 60 - 16 = 44 \ \text{cm}^2

Nhận xét: Với bài toán diện tích hình phẳng lớp 6, cách giải bài toán thường là áp dụng công thức cơ bản, kết hợp thao tác cắt-ghép hình hợp lý.

5. Các công thức diện tích cần nhớ

  • Hình chữ nhật:
    S=a×bS = a \times b
    (aa: chiều dài,bb: chiều rộng)
  • Hình vuông:
    S=a2S = a^2
    (aa: cạnh hình vuông)
  • Hình tam giác:
    S=12×a×hS = \frac{1}{2} \times a \times h
    (aa: đáy,hh: chiều cao)
  • Hình bình hành:
    S=a×hS = a \times h
    (aa: cạnh đáy,hh: chiều cao ứng với đáy)
  • Hình thang:
    S=(a+b)×h2S = \frac{(a + b) \times h}{2}
    (aa,bb: 2 đáy,hh: chiều cao)

Lưu ý: Luôn kiểm tra đơn vị trước khi tính diện tích để đảm bảo đúng kết quả!

6. Biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Bài toán ghép hình: Tính diện tích tổng hợp khi nhiều hình ghép lại. Khi đó, tính diện tích từng phần rồi cộng lại.
  • Bài toán cắt hình: Loại một phần hình ra khỏi phần còn lại. Khi đó, tính diện tích toàn bộ rồi trừ đi phần không tính.
  • Bài toán thực tiễn: Ứng dụng vào tính diện tích đất, sân, trường… cần chuyển đổi đơn vị nếu cần.
  • Bài toán so sánh diện tích hình này – hình kia: Tính từng diện tích rồi so sánh.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

Bài tập: Một hình thang có 2 đáy dài12 cm12\ \text{cm}8 cm8\ \text{cm}, chiều cao5 cm5\ \text{cm}. Hãy tính diện tích hình thang đó.

  1. Xác định rõ loại hình: Hình thang.
  2. Viết công thức tính diện tích hình thang:
    S=(a+b)×h2S = \frac{(a + b) \times h}{2}
  3. Xác định các số liệu đã biết:a=12a = 12,b=8b = 8,h=5h = 5.
  4. Thay các số liệu vào công thức:
    S=(12+8)×52=20×52=1002=50(cm2)S = \frac{(12 + 8) \times 5}{2} = \frac{20 \times 5}{2} = \frac{100}{2} = 50\, (\text{cm}^2)
  5. Kết luận: Diện tích hình thang là 50 cm250\ \text{cm}^2.

Bài tập nâng cao: Ghép hai tam giác thành hình bình hành, hãy chứng minh diện tích không thay đổi.

Lời giải: Hai tam giác ghép lại tạo thành hình bình hành có cùng đáy và chiều cao với tam giác ban đầu. Diện tích hình bình hành là a×ha \times h, gấp đôi diện tích tam giác12a×h\frac{1}{2} a \times h.

8. Bài tập thực hành

  1. Một hình vuông có cạnh9 cm9\ \text{cm}. Tính diện tích hình vuông đó.
  2. Một hình chữ nhật có chiều dài12 cm12\ \text{cm}, chiều rộng7 cm7\ \text{cm}. Tính diện tích hình chữ nhật.
  3. Tính diện tích hình tam giác có đáy10 cm10\ \text{cm}, chiều cao6 cm6\ \text{cm}.
  4. Một thửa đất hình thang có hai đáy15 m15\ \text{m}9 m9\ \text{m}, chiều cao4 m4\ \text{m}. Tính diện tích thửa đất.
  5. Cho một bức tường hình chữ nhật15 m×3 m15\ \text{m} \times 3\ \text{m}, có cửa sổ là hình vuông1 m×1 m1\ \text{m} \times 1\ \text{m}. Tính diện tích tường cần sơn (không sơn phần cửa sổ).

Học sinh tự giải, đối chiếu đáp án:

  • 1.81 cm281\ \text{cm}^2
  • 2.84 cm284\ \text{cm}^2
  • 3.30 cm230\ \text{cm}^2
  • 4.48 m248\ \text{m}^2
  • 5.44 m244\ \text{m}^2

9. Các mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn ghi nhớ các đơn vị đo và chuyển đổi chúng nếu cần (cm, m, dm…).
  • Ghi nhớ đúng các công thức diện tích cho mỗi loại hình, không nhầm lẫn giữa các hình.
  • Đối với hình phức tạp, nên vẽ hình ra giấy nháp, chia tách và ghi chú kích thước rõ ràng.
  • Kiểm tra lại đáp số xem có hợp lý với kích thước thực tế hay không.
  • Đối với bài toán thực tế: trả lời đầy đủ cả đáp án lẫn đơn vị đo.

Hy vọng, bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 6 nắm vững cách giải bài toán diện tích hình phẳng, áp dụng hiệu quả trong học tập cũng như giải quyết vấn đề thực tế!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng thực tế của Độ dài đoạn thẳng trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".