Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Nhận Biết Số Thập Phân Lớp 6 – Hướng Dẫn Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

Giới thiệu về bài toán nhận biết số thập phân và tầm quan trọng của nó

Trong chương trình Toán 6, nhận biết số thập phân là một nội dung nền tảng, giúp học sinh làm quen với khái niệm số thực, cách đọc, viết số thập phân và hiểu mối liên hệ giữa số thập phân với phân số. Việc nắm rõ cách giải bài toán nhận biết số thập phân sẽ hỗ trợ rất nhiều cho các dạng bài toán tính toán, so sánh, giải bài toán thực tế ở các lớp sau.

Đặc điểm của bài toán nhận biết số thập phân

Các bài toán nhận biết số thập phân thường yêu cầu học sinh:

  • Nhận dạng số thập phân từ cách viết hoặc biểu diễn trên đoạn thẳng số.
  • Chuyển phân số thành số thập phân và ngược lại.
  • Đọc và viết số thập phân đúng quy tắc.
  • So sánh, xếp thứ tự các số thập phân.

Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán nhận biết số thập phân

Để làm chủ dạng bài này, học sinh cần đi qua các bước:

  1. Hiểu rõ cấu trúc số thập phân: Phần nguyên, dấu phẩy thập phân, phần thập phân (phần sau dấu phẩy).
  2. Biết đọc, viết chính xác các số thập phân bất kì.
  3. Thành thạo quy tắc chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
  4. Nắm chắc kỹ năng so sánh, xếp thứ tự số thập phân.
  5. Sử dụng linh hoạt các kiến thức cơ bản để giải các bài toán ứng dụng và biến thể.

Các bước giải quyết bài toán nhận biết số thập phân kèm ví dụ minh họa

Sau đây là từng bước giải cụ thể với ví dụ minh họa rõ ràng:

Bước 1: Nhận diện số thập phân

- Số thập phân được viết dưới dạnga,bcd...a{,}bcd...(trong đó aalà phần nguyên,bb,cc,dd,... là các chữ số phần thập phân).

Ví dụ: Số 12,36512,365là số thập phân; số 0,750,75;3,03,0cũng là số thập phân.

Bước 2: Đọc và viết số thập phân đúng quy tắc

- Đọc phần nguyên trước, sau đó đọc: “phẩy”, rồi đọc từng chữ số của phần thập phân.

Ví dụ:12,36512,365 đọc là: Mười hai phẩy ba sáu năm.0,750,75 đọc là: Không phẩy bảy năm.

Bước 3: Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân

- Một số phân số có mẫu số là 10; 100; 1000… có thể chuyển sang số thập phân dễ dàng.

- Cụ thể:

  • 710=0,7\frac{7}{10} = 0,7
  • 23100=0,23\frac{23}{100} = 0,23
  • 1571000=0,157\frac{157}{1000} = 0,157

- Nếu phân số không có mẫu là 1010,100100,10001000thì ta quy đồng mẫu hoặc chia tử cho mẫu, rồi ghi phần thương là số thập phân.

Ví dụ:34=0,75\frac{3}{4} = 0,75

Bước 4: Nhận biết số thập phân qua vị trí trên trục số

- Để xác định số thập phân từ hình vẽ trên trục số, ta chia đoạn đơn vị thành các phần bằng nhau (theo bội số của 10), sau đó xác định vị trí cần tìm.

Ví dụ: Đoạn từ 00 đến11được chia thành 10 phần bằng nhau, điểm thứ 7 từ trái sang phải là0,70,7.

Bước 5: So sánh, xếp thứ tự số thập phân

- So sánh phần nguyên trước, nếu phần nguyên bằng nhau, so sánh tiếp phần thập phân từng chữ số từ trái sang phải.

Ví dụ: So sánh2,352,352,3052,305: Ta có phần nguyên đều là 22. So sánh chữ số đầu của phần thập phân:3>33 > 3(bằng), chuyển sang chữ số tiếp:5>05 > 0. Vậy2,35>2,3052,35 > 2,305.

Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Cách chuyển phân số dạnga10n\frac{a}{10^n}sang số thập phân: Di chuyển dấu phẩy thập phân sang tráinnchữ số.
  • So sánh số thập phân: So phần nguyên, sau đó so lần lượt từng chữ số phần thập phân.
  • Khi phần thập phân có ít chữ số có thể thêm số 0 ở cuối cho đủ để dễ so sánh.

Các biến thể phổ biến của bài toán nhận biết số thập phân

  • Nhận biết số thập phân qua biểu diễn hình học (trên đoạn thẳng số).
  • Chuyển, viết phân số thành số thập phân (dạng cơ bản và nâng cao).
  • Tìm thành phần còn thiếu của số thập phân dựa trên thông tin đề cho.
  • So sánh hai số thập phân, hoặc sắp xếp dãy số thập phân theo thứ tự.

Đối với mỗi biến thể, ta áp dụng linh hoạt các nguyên tắc trên. Chẳng hạn, với đề bài cho dưới dạng hình học, nhớ chia đều đoạn đơn vị và xác định phân số, chuyển sang thập phân.

Bài mẫu có lời giải chi tiết theo từng bước

Đề: Hãy viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:410\frac{4}{10},7100\frac{7}{100},58100\frac{58}{100},1231000\frac{123}{1000}.
  1. Bước 1. Xác định mẫu số là 10, 100 hoặc 1000 – là các số có dạng10n10^n.
  2. Bước 2. Di chuyển dấu phẩy sang trái số lượng chữ số đúng bằng số 00của mẫu số.
  3. Bước 3. Viết kết quả bằng số thập phân.

410=0,4\frac{4}{10} = 0,4;\frac{7}{100} = 0,07;\frac{58}{100} = 0,58;1231000=0,123\frac{123}{1000} = 0,123.

Đề: ĐiểmAAnằm giữa0011trên đoạn thẳng, và chia thành 10 phần bằng nhau.AA ở vạch thứ 4 từ trái sang. Số thập phân ứng với điểmAAlà bao nhiêu?

Phân tích: Đoạn00tới11 được chia thành1010phần, nên mỗi phần ứng với0,10,1. Vạch thứ 4 ứng với4×0,1=0,44 \times 0,1 = 0,4.

Bài tập thực hành luyện tập

1. Viết các phân số sau thành số thập phân:25100\frac{25}{100},910\frac{9}{10},4011000\frac{401}{1000}.

2. Trên trục số, đoạn từ 00 đến11chia thành 10 phần. Gọi tên số thập phân ứng với vạch thứ 7 từ trái qua.

3. So sánh các số sau:0,560,56.0,5060,506;2,12,1.2,092,09

4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:1131000=...\frac{113}{1000} =...

5. Viết ba số thập phân bất kỳ nhỏ hơn11, có đúng ba chữ số ở phần thập phân.

Mẹo và lưu ý tránh sai lầm khi nhận biết số thập phân

  • Luôn đảm bảo số lượng chữ số ở phần thập phân phù hợp với mẫu số khi chuyển đổi phân số.
  • Khi so sánh số thập phân, có thể thêm số 00vào cuối phần thập phân để dễ so.
  • Không quên đọc phần nguyên, dấu phẩy, đọc rõ từng chữ số.
  • Nếu phân số không phải dạng10n10^nhãy chia tử cho mẫu, kết quả là số thập phân.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng cộng hai phân số cùng mẫu trong cuộc sống: Khám phá giá trị thực tiễn Toán 6

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".