Blog

Diện tích của hình phẳng: Khái niệm, cách tính và bài tập minh họa cho học sinh lớp 6

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về diện tích của hình phẳng và tầm quan trọng

Trong học toán, đặc biệt là hình học, "diện tích của hình phẳng" là một khái niệm quan trọng mà bất kỳ học sinh nào cũng cần hiểu và nắm vững. Khi học về diện tích, chúng ta sẽ biết được "mức độ bao phủ" của một hình trên mặt phẳng, tức là phần mặt phẳng mà hình đó chiếm chỗ. Hiểu được diện tích giúp ta giải quyết nhiều vấn đề thực tế trong cuộc sống như tính diện tích thửa đất, mặt bàn, bức tường, v.v. Trong chương trình Toán lớp 6, diện tích là chủ đề nền tảng để phát triển lên nhiều kiến thức hình học khác sau này.

2. Định nghĩa diện tích của hình phẳng

"Diện tích của một hình phẳng là số đo phần mặt phẳng nằm trong hình đó." Đơn vị đo diện tích thường là mét vuông (m2m^2), xăng-ti-mét vuông (cm2cm^2), đề-xi-mét vuông (dm2dm^2),… Một hình phẳng có diện tích càng lớn thì phần mặt phẳng nó chiếm chỗ càng nhiều.

3. Hướng dẫn từng bước cách tính diện tích với ví dụ minh họa

Mỗi hình phẳng khác nhau sẽ có công thức tính diện tích riêng. Sau đây là một số hình học cơ bản với ví dụ cụ thể:

a. Hình chữ nhật

- Công thức tính diện tích:S=a×bS = a \times b, trong đó aalà chiều dài,bblà chiều rộng.

- Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 5 m. Diện tích mảnh đất là:

S=8×5=40 (m2)S = 8 \times 5 = 40\ (m^2)

b. Hình vuông

- Công thức:S=a2S = a^2, vớiaalà độ dài cạnh hình vuông.

- Ví dụ: Một hình vuông có cạnh dài 6 cm. Diện tích là:

S=62=36 (cm2)S = 6^2 = 36\ (cm^2)

c. Hình tam giác

- Công thức:S=12×a×hS = \frac{1}{2} \times a \times h, trong đó aalà độ dài đáy,hhlà chiều cao tương ứng.

- Ví dụ: Tam giác có đáya=10\cma = 10\cm, chiều caoh=5\cmh = 5\cm. Diện tích là:

S=12×10×5=25 (cm2)S = \frac{1}{2} \times 10 \times 5 = 25\ (cm^2)

d. Hình thang

- Công thức:S=(a+b)×h2S = \frac{(a + b) \times h}{2}, vớia,ba, blà hai đáy,hhlà chiều cao.

- Ví dụ: Hình thang có hai đáya=7\cma = 7\cm,b=5\cmb = 5\cm, chiều caoh=4\cmh = 4\cm. Khi đó:

S=(7+5)×42=12×42=482=24 (cm2)S = \frac{(7+5) \times 4}{2} = \frac{12 \times 4}{2} = \frac{48}{2} = 24\ (cm^2)

e. Hình tròn

- Công thức:S=πr2S = \pi r^2, trong đó rrlà bán kính,π3,14\pi \approx 3,14

- Ví dụ: Hình tròn bán kínhr=3\cmr = 3\cm. Diện tích là:

S=3,14×32=3,14×9=28,26 (cm2)S = 3,14 \times 3^2 = 3,14 \times 9 = 28,26\ (cm^2)

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi tính diện tích

+ Đơn vị đo phải thống nhất (tất cả cùng là cmcm,mmhaydmdm,...)

+ Khi tính diện tích của các hình ghép phức tạp, cần chia nhỏ thành các hình cơ bản đã biết công thức, sau đó cộng (hoặc trừ đi phần dư thừa) để tìm diện tích toàn bộ.

+ Một số hình không có công thức diện tích riêng, cần chuyển đổi sang tổng hoặc hiệu diện tích các hình đã biết.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

+ Chu vi: Bên cạnh diện tích, chu vi là độ dài đường bao quanh hình. Hai khái niệm này thường đi cùng nhau trong các bài toán hình học.

+ Số đo, đơn vị đo: Làm quen với chuyển đổi đơn vị giữacm2cm^2,m2m^2,dm2dm^2,... và các đại lượng đo liên quan khác.

+ Phân số, tỉ lệ: Diện tích giúp giải các bài toán về phân chia đất đai, vẽ bản đồ thu nhỏ, tỷ lệ thực tế.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Hãy tính diện tích hình chữ nhật đó.

Giải:

S=12×8=96 (cm2)S = 12 \times 8 = 96\ (cm^2)

Bài 2: Hình tam giác có đáya=6\cma = 6\cm, chiều caoh=9\cmh = 9\cm. Tính diện tích tam giác.

Giải:

S=12×6×9=27 (cm2)S = \frac{1}{2} \times 6 \times 9 = 27\ (cm^2)

Bài 3: Một hình thang có hai đáya=10\dma = 10\dm,b=6\dmb = 6\dm, chiều caoh=5\dmh = 5\dm. Diện tích hình thang là bao nhiêu?

Giải:

S=(10+6)×52=16×52=40 (dm2)S = \frac{(10+6) \times 5}{2} = \frac{16 \times 5}{2} = 40\ (dm^2)

Bài 4: Hình tròn có đường kínhd=10\cmd = 10\cm. Tính diện tích hình tròn.

Giải: Vì r=d2=5\cmr = \frac{d}{2} = 5\cmnên diện tích là:

S=3,14×52=3,14×25=78,5 (cm2)S = 3,14 \times 5^2 = 3,14 \times 25 = 78,5\ (cm^2)

7. Các lỗi thường gặp khi tính diện tích và cách tránh

- Nhầm lẫn giữa chu vi và diện tích. Chu vi là độ dài đường bao quanh, đơn vị là cmcm,mm, còn diện tích là phần không gian mà hình đó chiếm trên mặt phẳng, đơn vị là cm2cm^2,m2m^2,…

- Không thống nhất đơn vị đo. Cần đổi tất cả về cùng một đơn vị trước khi tính toán.

- Áp dụng sai công thức. Mỗi hình có công thức tính diện tích khác nhau, phải nhớ đúng từng trường hợp.

- Quên chia đôi khi tính diện tích tam giác, hình thang.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Diện tích là số đo phần mặt phẳng mà một hình chiếm chỗ.

- Đơn vị đo diện tích là cm2cm^2,m2m^2,dm2dm^2,…

- Mỗi hình có công thức tính diện tích riêng: hình vuông, hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình tròn.

- Cần chú ý thống nhất đơn vị đo và áp dụng đúng công thức.

- Hiểu rõ diện tích sẽ giúp các em áp dụng linh hoạt vào nhiều tình huống thực tế và các dạng bài toán nâng cao.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Giải thích chi tiết: Số đo góc dành cho học sinh lớp 6

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".