Blog

Giá trị phân số của một số – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 6

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về giá trị phân số của một số và tầm quan trọng trong chương trình toán học lớp 6

Trong chương trình Toán lớp 6, phân số là một kiến thức rất quan trọng và được sử dụng thường xuyên về sau. Một trong những kỹ năng cơ bản nhất khi làm việc với phân số là biết cách tìm giá trị phân số của một số. Hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp các em áp dụng vào nhiều dạng bài khác nhau, như tính toán phần trăm, giải toán có lời văn, phân chia phần thưởng,... Đây cũng là bước đệm cho việc học đại số và giải quyết những bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

2. Định nghĩa: Giá trị phân số của một số là gì?

Giá trị phân số của một số là phép toán giúp chúng ta tìm được một phần (theo phân số đã cho) của số đó. Cụ thể, nếu cho phân số ab\frac{a}{b}và một số NN, thì "giá trị phân số ab\frac{a}{b}của số NN" chính là tích của số NNvà phân số ab\frac{a}{b}, tức là:

Công thức:

\text{Giá trị phân số } \frac{a}{b} \text{ của } N = N \times \frac{a}{b}

3. Hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa

Để các em dễ hiểu, chúng ta sẽ cùng giải một ví dụ cụ thể theo từng bước:

Ví dụ 1:

Tìm giá trị phân số 25\frac{2}{5}của số 3535.

  • Bước 1: Viết công thức – \text{Giá trị phân số} \frac{2}{5} \text{của} 35 = 35 \times \frac{2}{5} .
  • Bước 2: Nhân số 3535với tử số 22:35×2=7035 \times 2 = 70.
  • Bước 3: Chia kết quả vừa tìm được cho mẫu số 55:70÷5=1470 \div 5 = 14.
  • Vậy giá trị phân số 25\frac{2}{5}của35351414.

Ví dụ 2:

Tìm giá trị phân số 34\frac{3}{4}của số 1616.

  • Bước 1:16×34=16×3÷416 \times \frac{3}{4} = 16 \times 3 \div 4.
  • Bước 2:16×3=4816 \times 3 = 48.
  • Bước 3:48÷4=1248 \div 4 = 12.
  • Kết quả: giá trị phân số 34\frac{3}{4}của16161212.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu phân số lớn hơn11(tử số lớn hơn mẫu số, ví dụ 53\frac{5}{3}), giá trị phân số tìm được sẽ lớn hơn số ban đầu. Ví dụ:12×53=12×5÷3=2012 \times \frac{5}{3} = 12 \times 5 \div 3 = 20.
  • Nếu phân số bằng11(aa\frac{a}{a},a0a \neq 0), giá trị phân số của số đó sẽ bằng chính số đó.
  • Nếu phân số là 00(tử số bằng00):N×0=0N \times 0 = 0, nghĩa là giá trị phân số 00của một số bằng00.
  • Nếu phân số âm, kết quả cũng sẽ là một số âm.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

  • Phân số: Giá trị phân số của một số dựa trên cách nhân số với một phân số.
  • Phép chia: Trong quá trình tính toán, ta thường phải chia cho mẫu số.
  • Phép nhân: Luôn nhân số đã cho với tử số.
  • Tỉ số phần trăm: Gắn liền với việc tính phần trăm của một số bằng cách chuyển phần trăm thành phân số.
  • Ví dụ: Muốn tìm25%25\%của8080, chuyển25%25\%thành phân số là 25100=14\frac{25}{100} = \frac{1}{4}, rồi tính80×14=2080 \times \frac{1}{4} = 20.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1

Tính giá trị phân số 58\frac{5}{8}của6464.

  • Lời giải:64×58=64×5÷8=320÷8=4064 \times \frac{5}{8} = 64 \times 5 \div 8 = 320 \div 8 = 40.
  • Đáp số:4040.

Bài tập 2

Tìm giá trị phân số 79\frac{7}{9}của8181.

  • Lời giải:81×79=81×7÷9=567÷9=6381 \times \frac{7}{9} = 81 \times 7 \div 9 = 567 \div 9 = 63.

Bài tập 3

Tìm giá trị phân số 114\frac{11}{4}của1212.

  • Lời giải:12×114=12×11÷4=132÷4=3312 \times \frac{11}{4} = 12 \times 11 \div 4 = 132 \div 4 = 33.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm lẫn giữa tử số và mẫu số khi tính.
  • Quên nhân số đã cho với tử số trước khi chia cho mẫu số.
  • Chia cho00(mắc lỗi vì mẫu số là 00– phân số không xác định, cần tránh!).
  • Quên đơn vị hoặc không trả lời dạng đầy đủ cho bài toán có lời văn.

8. Tóm tắt & Các điểm chính cần ghi nhớ

  • Giá trị phân số của một số là tích của số đó với phân số cho trước.
  • Công thức tổng quát:N×abN \times \frac{a}{b}.
  • Nên thực hiện tuần tự: nhân tử số rồi chia cho mẫu số.
  • Giá trị phân số có nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ khi chia phần thưởng, tính phần trăm,...
  • Cẩn thận với các trường hợp đặc biệt như phân số âm, phân số lớn hơn11, mẫu số bằng00,...
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Chiến Lược Giải Bài Toán Vẽ Hình Có Tâm Đối Xứng Lớp 6: Từ Lý Thuyết đến Thực Hành

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".