Blog

Nhận biết hai phân số bằng nhau – Khái niệm, ví dụ và hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 6

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm "Nhận biết hai phân số bằng nhau" và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán học lớp 6, phân số là một trong những nội dung nền tảng và xuất hiện rất nhiều trong các bài toán thực tế và học thuật. Một trong các kĩ năng quan trọng là nhận biết khi nào hai phân số bằng nhau. Kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán so sánh, rút gọn phân số mà còn là cơ sở cho việc học những chủ đề nâng cao hơn về số học và đại số sau này.

2. Định nghĩa chính xác: Khi nào hai phân số bằng nhau?

Hai phân số bằng nhau khi chúng biểu diễn cùng một giá trị số học, mặc dù cách viết có thể khác nhau. Vậy làm thế nào để xác định được điều này?

Định nghĩa: Hai phân số ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}(vớib<br>0b <br> \neq 0,d<br>0d <br> \neq 0) được gọi là bằng nhau nếu và chỉ nếua×d=b×ca \times d = b \times c.

Công thức này còn gọi là quy tắc 'nhân chéo': Tích của tử số phân số này với mẫu số phân số kia phải bằng nhau.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Xét hai phân số 23\frac{2}{3}46\frac{4}{6}:
- Tính tích chéo:2×6=122 \times 6 = 12,3×4=123 \times 4 = 12
- Vì 12=1212 = 12, nên23=46\frac{2}{3} = \frac{4}{6}.

Ví dụ 2: Kiểm tra phân số 57\frac{5}{7}1521\frac{15}{21}có bằng nhau không?
- Tính tích chéo:5×21=1055 \times 21 = 105,7×15=1057 \times 15 = 105
- Kết luận:57=1521\frac{5}{7} = \frac{15}{21}

Ví dụ 3: Kiểm tra25\frac{2}{5}38\frac{3}{8}:
-2×8=162 \times 8 = 16,5×3=155 \times 3 = 15, vì 16<br>1516 <br> \neq 15nên25<br>38\frac{2}{5} <br> \neq \frac{3}{8}.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Khi tử và mẫu số là số âm: Luôn quy đồng dấu để dễ nhận biết phân số bằng nhau.
- Chỉ so sánh khi mẫu số khác 0.
- Phân số có thể rút gọn (ví dụ:69=23\frac{6}{9} = \frac{2}{3}6×3=186 \times 3 = 189×2=189 \times 2 = 18).

Lưu ý: Các phép rút gọn cần chính xác để tránh nhầm lẫn. Khi rút gọn, ta chia cả tử và mẫu cho một ước chung (không phải là 0).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Liên hệ với rút gọn phân số: Nhận biết hai phân số bằng nhau giúp kiểm tra phân số đã rút gọn chưa.
- Liên hệ với so sánh phân số: Nếu hai phân số bằng nhau thì không phân biệt lớn - nhỏ.
- Cơ sở cho nhiều phép biến đổi biểu thức phân số trong học đại số.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Kiểm tra các cặp phân số sau có bằng nhau không?
(a)34\frac{3}{4}912\frac{9}{12}
(b)25\frac{-2}{5}25\frac{2}{-5}
(c)714\frac{7}{14}12\frac{1}{2}

Lời giải:
(a)3×12=363 \times 12 = 36,4×9=364 \times 9 = 36nên hai phân số bằng nhau.
(b)(2)×(5)=10(-2) \times (-5) = 10,5×2=105 \times 2 = 10nên hai phân số bằng nhau (lưu ý dấu âm!).
(c)7×2=147 \times 2 = 14,14×1=1414 \times 1 = 14nên hai phân số bằng nhau.

Bài 2: Tìmxxđểx12=23\frac{x}{12} = \frac{2}{3}
Áp dụng quy tắc nhân chéo:x×3=2×12x \times 3 = 2 \times 12 \Rightarrow x = \frac{24}{3} = 8.<br/>Vy.<br />Vậyx = 8$.

Bài 3: Có phảiab=ab\frac{a}{b} = \frac{-a}{-b}? Giải thích.
ab=ab=a×(b)b×(a)=abab=1\frac{a}{b} = \frac{-a}{-b} = \frac{a \times (-b)}{b \times (-a)} = \frac{ab}{ab} = 1khia,b<br>0a, b <br> \neq 0. Như vậy, trừ dấu âm đồng thời ở cả tử và mẫu, phân số vẫn không đổi giá trị.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên kiểm tra mẫu số khác 0.
- Nhân chéo sai.
- Nhầm lẫn dấu âm khi rút gọn hoặc so sánh.
- Tính toán sai khi kiểm tra tính bằng nhau.

Cách tránh:
- Đọc kỹ điều kiện mẫu số, sử dụng giấy nháp khi nhân chéo.
- Rèn luyện nhiều bài tập để thành thạo.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hai phân số ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}bằng nhau nếua×d=b×ca \times d = b \times c
- Khi rút gọn hoặc so sánh phân số, luôn kiểm tra kĩ điều kiện mẫu số khác 0 và các dấu.
- Quy tắc nhân chéo là công cụ nhanh chóng, chính xác để kiểm tra phân số bằng nhau.
- Thành thạo nhận biết phân số bằng nhau giúp học tốt các dạng toán tương đương liên quan đến phân số, biểu thức đại số và các phép toán sau này.

Bài viết này hy vọng giúp các em học sinh lớp 6 hiểu rõ và thành thạo việc nhận biết hai phân số bằng nhau, từ đó áp dụng tốt vào các bài tập thực tế và kiểm tra.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ôn thi Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng lớp 6 – Hướng dẫn chi tiết và kế hoạch ôn tập hiệu quả

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".