Blog

Áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác: Từ lý thuyết đến thực hành cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán học lớp 7, "Áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác" là một chủ đề trọng tâm trong hình học phẳng. Hiểu rõ khái niệm này giúp các em giải quyết hiệu quả các bài toán về tam giác, nhận biết được các tính chất quan trọng, ứng dụng vào cuộc sống như đo đạc, thiết kế, xây dựng... Ngoài ra, luyện tập với hơn 42.226+ bài tập sẽ giúp các em thành thạo và tự tin hơn mỗi khi gặp dạng toán này.

- Khái niệm “Áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác” thường xuất hiện trong các đề kiểm tra, bài thi học kỳ.

- Việc nắm vững giúp các em học tốt các chương trình Toán THCS cũng như bước đầu làm quen logic hình học của bậc học cao hơn.

- Ứng dụng thực tế: Thiết kế các công trình kiến trúc, lắp ráp máy móc, nghệ thuật trang trí, vẽ hình chính xác...

- Cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập đa dạng về tính chất ba đường phân giác của tam giác.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa đường phân giác: Đường phân giác của một góc trong tam giác là đoạn thẳng xuất phát từ đỉnh góc đó, chia góc đó thành hai góc bằng nhau.

• Đường phân giác của tam giác: Tam giác có ba đường phân giác trong, mỗi đường xuất phát từ một đỉnh.

• Tính chất chính: Ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm (gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác).

• Định lý đường phân giác: Nếu một đường phân giác trong tam giác cắt cạnh đối diện tại một điểm, thì nó chia cạnh đó thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với góc đó.

• Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng cho tam giác thường; không áp dụng cho các đường phân giác ngoài.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức quan trọng nhất:

Nếu trong tam giácABCABC, đường phân giác từ đỉnhAAcắt cạnhBCBCtạiDDthì:

BDDC=ABAC\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC}

- Công thức tính độ dài đường phân giác:

Độ dài đường phân giácADADlà:

AD=2ABACcos(A2)AB+ACAD = \frac{2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos \left(\frac{A}{2}\right)}{AB + AC}

- Ghi nhớ công thức: Lập bảng tóm tắt, sử dụng thẻ ghi nhớ hoặc luyện nhiều bài tập dạng này.

- Điều kiện sử dụng công thức: Cần xác định đúng đường phân giác và mối quan hệ các đoạn thẳng.

- Biến thể công thức: Trong các bài toán biến đổi, có thể kết hợp với định lý hàm số sin hoặc cosin.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho tam giácABCABC, đường phân giácADAD(vớiDDthuộcBCBC). BiếtAB=8cmAB = 8\,cm,AC=6cmAC = 6\,cm,BC=7cmBC = 7\,cm. TínhBDBDDCDC.

Áp dụng công thức đường phân giác:

BDDC=ABAC=86=43\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}

Giả sử BD=4xBD = 4x;DC = 3x;BD + DC = BC = 7(4x+3x=7x=14x + 3x = 7 \Rightarrow x = 1).

=>BD=4cmBD = 4\,cm,DC=3cmDC = 3\,cm

Lưu ý: Luôn phải kiểm tra tổng hai đoạn đúng bằng độ dài cạnh gốc.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho tam giácABCABC, đường phân giácADADcắtBCBCtạiDD. BiếtAB=10cmAB = 10\,cm,AC=14cmAC = 14\,cm,BC=16cmBC = 16\,cm. TínhBD,DCBD, DCvà độ dàiADAD(làm tròn đến0.1cm0.1\,cm) biếtriangleBAC=600riangle BAC = 60^0.

- Áp dụng:BDDC=ABAC=1014=57\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC} = \frac{10}{14} = \frac{5}{7}

ĐặtBD=5xBD = 5x,DC=7xDC = 7x,BD+DC=BC=1612x=16x=1.33BD + DC = BC = 16 \rightarrow 12x = 16 \rightarrow x = 1.33

=>BD=6.67cmBD = 6.67\,cm,DC=9.33cmDC = 9.33\,cm

- Độ dàiADAD:

Áp dụng:

AD=2ABACcos300AB+AC=210143224=101432410.12cmAD = \frac{2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos 30^0}{AB + AC} = \frac{2 \cdot 10 \cdot 14 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}}{24} = \frac{10 \cdot 14 \cdot \sqrt{3}}{24} \approx 10.12\,cm

- Lưu ý: Với bài toán nâng cao, cần xác định đúng cạnh, góc và kết hợp nhiều công thức.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Tam giác đều: Ba đường phân giác trùng ba đường cao, ba đường trung tuyến và ba đường trung trực.

- Tam giác cân: Đường phân giác ở đỉnh cân cũng là đường cao và đường trung tuyến.

- Liên hệ: Các đường phân giác, trung tuyến, trung trực, đường cao đều là các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tâm đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa đường phân giác, trung tuyến, trung trực hoặc đường cao.

- Định nghĩa sai đường phân giác là đường đi qua trung điểm.

- Nhầm lẫn vị trí điểm cắt của đường phân giác với các điểm đặc biệt khác (trọng tâm, trực tâm...).

5.2 Lỗi về tính toán

- Thay nhầm số vào công thức tỉ lệ.

- Bỏ quên mối liên quan tổng ba đoạn thẳng.

- Quên kiểm tra lại kết quả với dữ kiện đề bài.

Cách tránh: Vẽ hình minh họa rõ ràng, kiểm tra lại kết quả, luyện tập thường xuyên các bài tập liên quan.

6. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập ngay 42.226+ bài tập Áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác miễn phí, không cần đăng ký.

- Bắt đầu luyện tập ngay lập tức, phù hợp với mọi thiết bị.

- Theo dõi tiến độ học tập, cải thiện điểm số và kỹ năng Toán lớp 7.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Đường phân giác chia một cạnh thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề.

- Ba đường phân giác đồng quy tại tâm đường tròn nội tiếp.

- Checklist: Biết nhận dạng, thuộc công thức, vận dụng được công thức tính tỉ số, độ dài phân giác, xác định đúng điểm cắt.

- Luyện tập càng nhiều càng dễ nhớ, càng chắc kiến thức.

- Đặt mục tiêu mỗi tuần luyện tập ít nhất 10 bài tập để thành thạo kỹ năng này.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".