Blog

Chi tiết về Áp dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác – Hướng dẫn học sinh lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Áp dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác là một kiến thức nền tảng trong hình học lớp 7. Việc hiểu đúng và rõ ràng về khái niệm này giúp học sinh giải quyết nhiều dạng bài hình liên quan đến khoảng cách, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác và chứng minh hình học dễ dàng hơn. Áp dụng kiến thức này không chỉ giúp nâng cao tư duy logic mà còn ứng dụng thực tiễn trong xây dựng, thiết kế, công nghệ… Bên cạnh đó, bạn có thể luyện tập miễn phí với hàng trăm bài tập Áp dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác ngay trên hệ thống học.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng đó. Đường trung trực của các cạnh trong tam giác có tính chất cắt nhau tại một điểm duy nhất, gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

• Định lý quan trọng:
- Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm duy nhất (gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp).
- Mỗi điểm trên đường trung trực của một đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

• Điều kiện áp dụng: Áp dụng được với mọi tam giác (nhọn, tù, vuông...). Tuy nhiên với tam giác đều và vuông, tâm ngoại tiếp có vị trí đặc biệt.

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với các đường trung trực của các cạnh AB, BC và CA (qua trung điểm và vuông góc với mỗi cạnh) cắt nhau tại tâm ngoại tiếp O, kèm theo đường tròn ngoại tiếp đi qua A, B, C
Minh họa tam giác ABC với các đường trung trực của các cạnh AB, BC và CA (qua trung điểm và vuông góc với mỗi cạnh) cắt nhau tại tâm ngoại tiếp O, kèm theo đường tròn ngoại tiếp đi qua A, B, C

2.2 Công thức và quy tắc

• Công thức:
- Công thức tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác:

R=a2sinA=b2sinB=c2sinCR = \frac{a}{2\sin A} = \frac{b}{2\sin B} = \frac{c}{2\sin C}
Trong đó a,b,ca, b, clà độ dài các cạnh và A,B,CA, B, C là các góc đối diện.

• Cách ghi nhớ:
- Thuộc định nghĩa ‘đường trung trực gắn với trung điểm và vuông góc’.
- Nhớ ba đường trung trực luôn đồng quy tại một điểm gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp.
- Các điểm trên trung trực cách đều hai đầu đoạn thẳng.

• Điều kiện sử dụng:
- Chỉ áp dụng khi cần chứng minh về khoảng cách từ tâm ra các đỉnh tam giác hoặc chứng minh các điểm cách đều hai mút đoạn thẳng.

• Biến thể:
- Trung trực cạnh, trung trực tam giác, tâm ngoại tiếp, bài toán vẽ hình thực tế liên quan đến đường tròn đi qua các đỉnh tam giác.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho tam giácABCABC, vẽ đường trung trựcddcủa cạnhBCBC. Chứng minh một điểmMMnằm trên đường trung trựcddthì MB=MCMB = MC.

Lời giải:
- Vì MMnằm trên trung trựcddcủaBCBCnên theo lý thuyết,MB=MCMB = MC(tính chất điểm bất kỳ trên trung trực cách đều hai đầu đoạn thẳng).

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với A(2,3), B(1,0), C(4,0), đường trung trực d của cạnh BC tại x = 2.5 và điểm M(2.5,2) trên d sao cho MB = MC (hai đoạn MB và MC được đánh dấu gạch độ dài bằng nhau).
Minh họa tam giác ABC với A(2,3), B(1,0), C(4,0), đường trung trực d của cạnh BC tại x = 2.5 và điểm M(2.5,2) trên d sao cho MB = MC (hai đoạn MB và MC được đánh dấu gạch độ dài bằng nhau).

Lưu ý: NếuMMkhông nằm trên trung trực thì không đảm bảoMB=MCMB = MC.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho tam giácABCABC, các đường trung trực củaABAB,BCBCCACAcắt nhau tại điểmOO. Chứng minhOA=OB=OCOA = OB = OCvà điểmOOlà tâm đường tròn ngoại tiếp tam giácABCABC.

Lời giải:
- ĐiểmOOnằm trên trung trực củaABAB, nênOA=OBOA = OB.
-OOnằm trên trung trựcBCBC, nênOB=OCOB = OC.
- VậyOA=OB=OCOA = OB = OC.
- Như vậy,OOcách đều ba đỉnh, nên là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giácABCABC.

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với A(0,0), B(4,0), C(1,3); các đường trung trực của AB, BC và CA cắt nhau tại điểm O – tâm đường tròn ngoại tiếp sao cho OA = OB = OC
Minh họa tam giác ABC với A(0,0), B(4,0), C(1,3); các đường trung trực của AB, BC và CA cắt nhau tại điểm O – tâm đường tròn ngoại tiếp sao cho OA = OB = OC

Kỹ thuật giải nhanh: Sử dụng đồng quy và tính cách đều để xác định tâm ngoại tiếp dễ dàng.

4. Các trường hợp đặc biệt

• Tam giác đều: Tâm ngoại tiếp là đồng thời là trọng tâm và trực tâm.
• Tam giác vuông: Tâm ngoại tiếp nằm tại trung điểm cạnh huyền.
• Nếu ba đỉnh thẳng hàng, không tồn tại tam giác và không xác định được đường trung trực chung ba cạnh.
• Liên hệ với các đường đặc biệt như đường phân giác, đường cao, đường trung tuyến trong hình học.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

• Nhầm giữa trung trực và trung tuyến (trung trực đi qua trung điểm và vuông góc với cạnh, còn trung tuyến nối đỉnh với trung điểm đối diện).
• Nhầm đường trung trực của đoạn thẳng và trung trực của tam giác.

Cách ghi nhớ: Luôn kiểm tra xem đường đã vẽ qua trung điểm chưa, và vuông góc với cạnh hay chỉ nối qua đỉnh.

5.2 Lỗi về tính toán

• Sai sót khi xác định trung điểm hoặc không kiểm tra góc vuông khi vẽ trung trực bằng thước eke và compa.
• Nhầm lẫn khi áp dụng công thức tính bán kính hoặc tọa độ tâm ngoại tiếp.
• Để tránh: Luôn kiểm tra lại bằng cách so sánh khoảng cách từ tâm tới các đỉnh, sử dụng định nghĩa và vẽ hình chính xác.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay kho 42.226+ bài tập Áp dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác miễn phí. Không cần đăng ký, hãy bắt đầu luyện tập, kiểm tra tiến độ và theo dõi những kiến thức đã đạt được nhanh chóng, chính xác nhất!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Ba đường trung trực trong tam giác luôn đồng quy tại tâm đường tròn ngoại tiếp.
- Mọi điểm trên trung trực cách đều hai đầu mút đoạn thẳng.
- Vận dụng linh hoạt để giải bài toán chứng minh, vẽ hình và thực tế liên quan đến tâm ngoại tiếp.
- Checklist kiến thức: Nắm định nghĩa, tính chất, vẽ chính xác các trung trực, biết xác định tâm ngoại tiếp, thuộc công thức bán kính ngoại tiếp.
- Kế hoạch ôn tập: Luyện các bài cơ bản – nâng cao, tự kiểm tra lỗi, thực hành vẽ hình nhiều lần để nhớ lâu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".