Blog

Áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 7, khái niệm 'Áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch' giữ vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa hai đại lượng mà tích của chúng luôn không đổi. Việc nắm vững khái niệm này không chỉ giúp học tốt các bài tập toán mà còn có nhiều ứng dụng thực tiễn như: tính thời gian làm việc khi thay đổi số người, phân phối tài nguyên, vận tốc và thời gian, v.v. Hiểu chính xác về đại lượng tỉ lệ nghịch giúp giải quyết các bài toán đời sống thường gặp.
Hiện nay, bạn có thể luyện tập miễn phí với trên 42.226+ bài tập trắc nghiệm, giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải nhanh các dạng toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Hai đại lượngxxyygọi là tỉ lệ nghịch với nhau nếu tồn tại một hằng số k0k \neq 0sao chox×y=kx \times y = k(hayy=kxy = \frac{k}{x}vớix0x \neq 0).

- Tính chất chính: Khi một đại lượng tăng (giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm (tăng) bấy nhiêu lần để tích của chúng không đổi.

Hình minh họa: Đồ thị so sánh tỉ lệ thuận (y = k·x) và tỉ lệ nghịch (x·y = a) với các giá trị k và a khác nhau, minh họa tỉ số y/x không đổi và tích x·y không đổi
Đồ thị so sánh tỉ lệ thuận (y = k·x) và tỉ lệ nghịch (x·y = a) với các giá trị k và a khác nhau, minh họa tỉ số y/x không đổi và tích x·y không đổi

- Điều kiện áp dụng:x0x \neq 0,y0y \neq 0. Cả hai đại lượng không được bằng 0 vì không có số 0 trong tỉ lệ nghịch.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức cần nhớ:x×y=kx \times y = khoặcy=kxy = \frac{k}{x}
  • Để ghi nhớ hiệu quả, hãy liên tưởng tích hai số luôn bằng nhau dù ta đổi giá trị của các số (ví dụ: nếuxxtăng 2 lần thì yyphải giảm 2 lần).
  • Chỉ sử dụng công thức khi đề bài cho hoặc yêu cầu tìm các đại lượng có tích không đổi và không có giá trị bằng 0.
  • Có thể biến đổi thành các dạng:x1y1=x2y2x_1 y_1 = x_2 y_2(khi xét hai trường hợp khác nhau).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Nếuxxyylà hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết khix=4x = 4thì y=6y = 6. Hỏi khix=8x = 8thì yybằng bao nhiêu?

Hình minh họa: Đồ thị hàm số tỉ lệ nghịch x·y=24 với các điểm (4,6) và (8,3) minh họa mối quan hệ nghịch biến
Đồ thị hàm số tỉ lệ nghịch x·y=24 với các điểm (4,6) và (8,3) minh họa mối quan hệ nghịch biến

Giải:
- Vì xxyytỉ lệ nghịch nênx×y=kx \times y = k
- Khix=4x = 4,y=6y = 6nênk=4×6=24k = 4 \times 6 = 24.
- Khix=8x = 8,y=?y =?
=>8×y=24    y=248=38 \times y = 24 \implies y = \frac{24}{8} = 3
Vậy khix=8x = 8,y=3y = 3.

Lưu ý: Luôn nhân hai giá trị ban đầu để tìmkk, sau đó áp dụng công thức để tìm giá trị còn lại.

3.2 Ví dụ nâng cao

Một đội thợ xây hoàn thành một công việc trong 12 ngày với 5 người. Nếu muốn hoàn thành trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người?

Giải:
- Số người và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-n1×d1=n2×d2n_1 \times d_1 = n_2 \times d_2(vớinnlà số người,ddlà số ngày)
-

5×12=n2×8n2=5×128=7,55 \times 12 = n_2 \times 8 \\n_2 = \frac{5 \times 12}{8} = 7,5

- Kết luận: Cần ít nhất 8 người (vì không thể có nửa người nên phải làm tròn lên).

Hình minh họa: Đồ thị hàm số tỉ lệ nghịch y = 4/x với các điểm minh họa (1,4), (2,2), (4,1) và mũi tên chỉ ra tính chất: khi x tăng gấp 2 lần thì y giảm gấp 2 lần để tích không đổi.
Đồ thị hàm số tỉ lệ nghịch y = 4/x với các điểm minh họa (1,4), (2,2), (4,1) và mũi tên chỉ ra tính chất: khi x tăng gấp 2 lần thì y giảm gấp 2 lần để tích không đổi.

Kỹ thuật: Khi cần tìm số nguyên (như số người, số máy), phải làm tròn lên số nguyên gần nhất.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Không áp dụng khi có giá trị 0 (vì không có phép chia cho 0).
- Nếu có ba đại lượng, kiểm tra xem đâu là cặp tỉ lệ nghịch để áp dụng chính xác công thức.
- Đại lượng tỉ lệ thuận bị nhầm lẫn với tỉ lệ nghịch, cần kiểm tra thật kỹ đề bài.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

Hình minh họa: Đồ thị so sánh hàm tỉ lệ thuận y=kx (tỉ số y/x không đổi) và hàm tỉ lệ nghịch y=c/x (tích x·y không đổi) với các hệ số k, c khác nhau
Đồ thị so sánh hàm tỉ lệ thuận y=kx (tỉ số y/x không đổi) và hàm tỉ lệ nghịch y=c/x (tích x·y không đổi) với các hệ số k, c khác nhau

- Nhầm lẫn giữa tỉ lệ nghịch và tỉ lệ thuận (Tỉ lệ nghịch: tích hai đại lượng không đổi; Tỉ lệ thuận: tỉ số hai đại lượng không đổi).
- Để tránh nhầm lẫn, hãy ghi nhớ: "Tỉ lệ nghịch: tích không đổi"

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên nhân hai giá trị đầu tiên để tìmkk.
- Nhập sai số liệu hoặc nhầm công thức (như y=kxy = kx– đây là công thức của tỉ lệ thuận).
- Luôn kiểm tra đáp số bằng cách thay ngược lại vào công thức ban đầu để xác minh.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập hơn 42.226+ bài tập Áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay, theo dõi kết quả và kỹ năng của mình nhanh chóng, giúp bạn học Áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch miễn phí và tiến bộ từng ngày.

Hình minh họa: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa số thợ xây và số ngày hoàn thành công việc, thể hiện điểm 5 thợ trong 12 ngày và cần 7,5 (≈8) thợ để hoàn thành trong 8 ngày
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa số thợ xây và số ngày hoàn thành công việc, thể hiện điểm 5 thợ trong 12 ngày và cần 7,5 (≈8) thợ để hoàn thành trong 8 ngày

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hai đại lượng tỉ lệ nghịch khi tích của chúng luôn không đổi (x×y=kx \times y = k).
  • Không được dùng khi có giá trị bằng 0.
  • Cần xác định rõ đâu là đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán.
  • Áp dụng công thức linh hoạt trong các bài toán thực tế.
  • Trau dồi kỹ năng giải bài tập thường xuyên với kho bài tập miễn phí.
Hình minh họa: Đồ thị hàm số tỉ lệ nghịch y = 24/x, minh họa điểm (4,6) đã cho và điểm (8,3) kết quả khi x = 8
Đồ thị hàm số tỉ lệ nghịch y = 24/x, minh họa điểm (4,6) đã cho và điểm (8,3) kết quả khi x = 8
Hình minh họa: Đồ thị hàm số tỉ lệ nghịch y = k/x với các hằng số k = 1, 2, 4, minh họa điểm (2, 1) trên đường y = 2/x và các đường phụ trợ cho thấy x·y = 2
Đồ thị hàm số tỉ lệ nghịch y = k/x với các hằng số k = 1, 2, 4, minh họa điểm (2, 1) trên đường y = 2/x và các đường phụ trợ cho thấy x·y = 2

Checklist trước khi làm bài:
- Đọc kỹ đề, xác định đúng loại tỉ lệ.
- Tính tích để tìmkk.
- Áp dụng công thức tìm đại lượng còn lại.
- Kiểm tra kết quả.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".