Blog

Áp dụng tính chất của tia phân giác – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của tia phân giác

Trong hình học, đặc biệt là chương trình Toán lớp 7, "tia phân giác" là một khái niệm quan trọng, thường gặp trong các bài tập liên quan đến góc và tam giác. Việc áp dụng tính chất của tia phân giác giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán về quan hệ giữa các cạnh và góc, chứng minh hình học cũng như tìm các tỉ số hoặc độ dài liên quan. Đây là một trong những kiến thức nền tảng cho việc học tiếp các chủ đề hình học phức tạp hơn trong tương lai.

2. Định nghĩa chính xác và rõ ràng về tia phân giác

Định nghĩa: Tia phân giác của một góc là tia xuất phát từ đỉnh của góc, chia góc đó thành hai phần bằng nhau.

Tính chất quan trọng nhất: Tia phân giác của một góc trong tam giác sẽ chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng có tỉ lệ bằng với tỉ lệ độ dài hai cạnh kề với hai cạnh đó. Đây được gọi là Định lý tia phân giác.

Cụ thể hơn, nếu trong tam giácABCABC, tia phân giácADAD(vớiDDnằm trên cạnhBCBC) thì ta có:

BDDC=ABAC\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC}

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Xét tam giácABCABCvới tia phân giácADAD(D nằm trênBCBC). BiếtAB=6 cmAB = 6~cm,AC=4 cmAC = 4~cm,BC=10 cmBC = 10~cm. HỏiBDBDDCDCbằng bao nhiêu?

Ta áp dụng tính chất tia phân giác:

BDDC=ABAC=64=32\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}

GọiBD=3xBD = 3x,DC=2xBD+DC=BC3x+2x=105x=10x=2DC = 2x \Rightarrow BD + DC = BC \Rightarrow 3x + 2x = 10 \Rightarrow 5x = 10 \Rightarrow x = 2.

Suy ra:BD=3x=6 cmBD = 3x = 6~cm,DC=2x=4 cmDC = 2x = 4~cm.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Tính chất chỉ áp dụng cho tia phân giác thật sự (tức là phải chia góc thành hai phần bằng nhau).
- Các đoạn thẳng cần xác định rõ vị trí, tránh nhầm lẫn giữa các cạnh, các điểm.
- NếuADADkhông là tia phân giác thì tỉ số BDDC\frac{BD}{DC}sẽ không bằngABAC\frac{AB}{AC}.
- Nếu tia phân giác ngoài, công thức sẽ có điều chỉnh (tham khảo sách nâng cao hoặc giáo viên).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tia phân giác còn liên quan tới các bài toán về tam giác cân, tam giác đều (vì trong các trường hợp này, tia phân giác có thể trùng với đường trung tuyến, đường cao).
- Khi giải các bài toán chứng minh hình học hoặc xác định tỉ số đoạn thẳng trong tam giác, tính chất tia phân giác là công cụ không thể thiếu.
- Tia phân giác còn liên quan đến đường tròn nội tiếp tam giác (vì tâm đường tròn nội tiếp là giao điểm ba tia phân giác trong).

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho tam giácABCABC,AB=8 cmAB = 8~cm,AC=12 cmAC = 12~cm. Vẽ tia phân giácADAD(DBCD \in BC). BiếtBC=15 cmBC = 15~cm. TínhBDBDDCDC.

Giải:

Ta có:BDDC=ABAC=812=23\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3}

GọiBD=2xBD = 2x,DC=3x2x+3x=155x=15x=3DC = 3x \Rightarrow 2x + 3x = 15 \Rightarrow 5x = 15 \Rightarrow x = 3.

Suy ra:BD=2x=6 cmBD = 2x = 6~cm,DC=3x=9 cmDC = 3x = 9~cm.

Bài tập 2: Trong tam giácABCABC,AB=5 cmAB = 5~cm,AC=10 cmAC = 10~cm, cạnhBC=12 cmBC = 12~cm. GọiADADlà tia phân giác của63BAC63BAC(DDnằm trênBCBC). Tính độ dàiBDBDDCDC.

Giải:

BDDC=510=12\frac{BD}{DC} = \frac{5}{10} = \frac{1}{2}

GọiBD=xBD = x,DC=2xx+2x=123x=12x=4DC = 2x \Rightarrow x + 2x = 12 \Rightarrow 3x = 12 \Rightarrow x = 4.

BD=4 cmBD = 4~cm,DC=8 cmDC = 8~cm.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn giữa các đoạn thẳng: Khi áp dụng định lý, cần chắc chắn xác định đúng vị trí các đoạnABAB,ACAC,BDBD,DCDC.
- Lầm tưởng mọi đường chia cạnh đều là phân giác: Chỉ sử dụng tính chất này khi biết chắc là tia phân giác.
- Không kiểm tra tổng độ dài hai đoạn có bằng cạnh gốc hay không: Sau khi tìm raBDBDDCDC, hãy kiểm tra lạiBD+DC=BCBD + DC = BC.
- Sử dụng sai công thức hoặc áp dụng cho các trường hợp không phải tam giác.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Tia phân giác là tia chia một góc thành hai góc bằng nhau.
- Trong tam giác, tia phân giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn có tỉ lệ bằng tỉ lệ hai cạnh kề với động góc đó.
- Công thức áp dụng:BDDC=ABAC\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC}
- Chỉ áp dụng cho trường hợp tia phân giác chia thật sự.
- Luôn kiểm tra lại kết quả, tránh nhầm lẫn vị trí các đoạn và công thức.

Hy vọng qua bài viết này, các em học sinh đã hiểu rõ về khái niệm, tính chất cũng như cách áp dụng của tia phân giác trong tam giác. Đừng quên luyện tập nhiều hơn với các bài tập tương tự để ghi nhớ và vận dụng thành thạo. Chúc các em học tốt!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".