Blog

Ba Đường Cao Của Tam Giác: Khái Niệm, Lý Thuyết Và Luyện Tập Miễn Phí Cho Học Sinh Lớp 7

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 7, 'Ba đường cao của tam giác' là một kiến thức hình học cơ bản, giúp các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và tính chất của tam giác. Nắm vững kiến thức này giúp bạn dễ dàng giải các bài toán hình học, vận dụng vào giải thực tế như thiết kế, xây dựng, ước lượng vị trí… Việc hiểu đúng về ba đường cao còn tạo nền tảng để học tốt các chương sau và cả chương trình THPT!

Đặc biệt, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập về Ba đường cao của tam giác ngay trên nền tảng này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Đường cao của tam giác là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện (hoặc phần kéo dài của cạnh đối diện).

- Ba đường cao của tam giác là ba đoạn thẳng được vẽ từ mỗi đỉnh xuống cạnh đối diện và đều vuông góc với cạnh đó.

- Ba đường cao cùng gặp nhau tại một điểm gọi là trực tâm của tam giác.

- Tính chất:

  • Ba đường cao bất kỳ của một tam giác luôn đồng quy tại trực tâm.
  • Vị trí trực tâm phụ thuộc vào loại tam giác:
  • - Tam giác nhọn: Trực tâm nằm trong tam giác.
  • - Tam giác vuông: Trực tâm trùng với đỉnh góc vuông.
  • - Tam giác tù: Trực tâm nằm ngoài tam giác.
  • - Điều kiện áp dụng: Ba đường cao tồn tại với bất kỳ tam giác nào và luôn đồng quy.

    2.2 Công thức và quy tắc

    - Ký hiệu: Tam giácABCABC, gọiha,hb,hch_a, h_b, h_clần lượt là các đường cao vẽ từ A,B,CA, B, Cxuống các cạnh đối diệnBC,AC,ABBC, AC, AB.

  • Công thức tính diện tích qua đường cao :
  • S=12aha=12bhb=12chcS = \frac{1}{2}a h_a = \frac{1}{2}b h_b = \frac{1}{2}c h_c

  • Cách ghi nhớ công thức:
  • Diện tích bằng một nửa tích cạnh đáy nhân với đường cao ứng với cạnh đó.

  • Lưu ý:
  • Luôn dùng đúng đường cao ứng với cạnh đối diện chọn làm đáy!

  • Biến thể công thức (khi biết diện tích):
  • ha=2Sa,\hb=2Sb,\hc=2Sch_a = \frac{2S}{a},\h_b = \frac{2S}{b},\h_c = \frac{2S}{c}

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Cho tam giácABCABCBC=6cmBC = 6\,cm, đường caoha=4cmh_a = 4\,cm. Tính diện tích tam giác.

  • Giải:
  • Áp dụng công thức:S=12aha=12×6×4=12cm2S = \frac{1}{2} a h_a = \frac{1}{2} \times 6 \times 4 = 12\,cm^2

  • Lưu ý: Chỉ sử dụng đường cao ứng với đúng cạnh đang chọn làm đáy!
  • 3.2 Ví dụ nâng cao

    Cho tam giácABCABCAB=5cmAB = 5\,cm,AC=7cmAC = 7\,cm, diện tíchS=14cm2S = 14\,cm^2. Tìm đường caohbh_bkẻ từ BB đếnACAChch_ckẻ từ CC đếnABAB.

  • Lời giải:
  • hb=2SAC=2×147=4cmh_b = \frac{2S}{AC} = \frac{2 \times 14}{7} = 4\,cm
    hc=2SAB=2×145=5.6cmh_c = \frac{2S}{AB} = \frac{2 \times 14}{5} = 5.6\,cm

  • Kỹ thuật giải nhanh: Khi đã biết diện tích và một cạnh, chỉ cần áp dụng công thứch=2Scnhh = \frac{2S}{cạnh}.
  • 4. Các trường hợp đặc biệt

    - Tam giác vuông: Đường cao ứng với cạnh huyền nằm bên trong tam giác.
    - Tam giác đều: Ba đường cao cũng là ba đường trung tuyến và ba đường phân giác, chúng trùng nhau tại một điểm.

  • Nếu gặp cạnh kéo dài, đường cao có thể nằm ngoài tam giác (trường hợp tam giác tù).
  • 5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Nhầm đường cao với trung tuyến hoặc phân giác.
  • - Quên vẽ vuông góc với cạnh đối diện.
  • Cách tránh: Ghi nhớ, đường cao luôn vuông góc với cạnh đối diện, còn trung tuyến thì đi tới trung điểm!

    5.2 Lỗi về tính toán

  • - Dùng sai đường cao, hoặc lấy chiều dài cạnh không tương ứng
  • - Nhẫm lẫn công thức diện tích tam giác với công thức khác
  • Kiểm tra kỹ từng bước tính toán, và tự kiểm tra lại kết quả bằng cách thay số ngược lại theo các công thức đã học.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    - Truy cập 42.226+ bài tập Ba đường cao của tam giác miễn phí.

  • Không cần đăng ký, luyện tập mọi lúc mọi nơi!
  • Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng qua mỗi bài làm.
  • 7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Ba đường cao của tam giác luôn đồng quy tại trực tâm.
  • Công thức diện tích: S = \frac{1}{2}\text{(đáy)} \times \text{(đường cao tương ứng)}
  • Đường cao phải vuông góc với cạnh đối diện.
  • Ôn tập lý thuyết – luyện tập bài tập – tự kiểm tra kiến thức vừa học.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".