Blog

Ba Đường Trung Tuyến Của Tam Giác – Lý Thuyết, Công Thức Và Bài Tập Minh Họa Lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 7, "Ba đường trung tuyến của tam giác" là một chủ đề quan trọng thuộc phần Hình học. Việc hiểu rõ khái niệm, tính chất của ba đường trung tuyến sẽ giúp học sinh giải quyết hiệu quả nhiều dạng bài toán về tam giác, cũng như ứng dụng vào thực tế trong xây dựng, đo đạc, thiết kế... Chủ đề này thường xuất hiện trong bài kiểm tra, thi học sinh giỏi và các kỳ thi quan trọng. Nếu bạn muốn luyện tập với 42.227+ bài tập Ba đường trung tuyến của tam giác miễn phí, hãy tham khảo phần cuối bài viết.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối một đỉnh với trung điểm của cạnh đối diện.
- Trong mỗi tam giác có ba đường trung tuyến (mỗi đỉnh một đường).
- Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm duy nhất, gọi là trọng tâm tam giác, ký hiệu là GG.

- Tính chất chính:
+ Trọng tâmGGchia mỗi đường trung tuyến thành 2 đoạn có tỉ số 2:12:1, với đoạn nối từ đỉnh đến trọng tâm bằng 2 lần đoạn còn lại.
+ Ba đường trung tuyến luôn đồng quy tại trọng tâm, kể cả khi tam giác không đều.
- Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho mọi tam giác (không phân biệt loại tam giác).

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tính chiều dài đường trung tuyếnmam_a(từ đỉnhAA đến trung điểm cạnhBCBC):

<br/>ma=122b2+2c2a2<br/><br />m_a = \frac{1}{2} \sqrt{2b^2 + 2c^2 - a^2}<br />
Trong đó:
- a,b,ca, b, clần lượt là độ dài các cạnhBC,CA,ABBC, CA, AB
- mam_alà độ dài trung tuyến từ đỉnhAA

- Quy tắc ghi nhớ tỉ số đoạn thẳng:Trọng tâm chia trung tuyến thành hai đoạn, đoạn nằm giữa đỉnh và trọng tâm bằng2/32/3trung tuyến, đoạn còn lại bằng1/31/3trung tuyến.

- Cách ghi nhớ nhanh:Đặt điểmGGlà trọng tâm, đoạn từ đỉnh đếnGGcó độ dài2/32/3trung tuyến, đoạn còn lại có độ dài1/31/3trung tuyến.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho tam giácABCABCAB=5cmAB = 5\text{cm},AC=7cmAC = 7\text{cm},BC=8cmBC = 8\text{cm}. Tính độ dài trung tuyếnmam_atừ AA đến trung điểmMMcủaBCBC.

- Giải: Sử dụng công thức:
ma=122b2+2c2a2m_a = \frac{1}{2}\sqrt{2b^2 + 2c^2 - a^2}
Ở đây: a=8a = 8cm,b=7b = 7cm,c=5c = 5 cm

ma=122×72+2×5282=122×49+2×2564<br/>m_a = \frac{1}{2}\sqrt{2 \times 7^2 + 2 \times 5^2 - 8^2} = \frac{1}{2}\sqrt{2 \times 49 + 2 \times 25 - 64} <br />m_a = \frac{1}{2}\sqrt{98 + 50 - 64} = \frac{1}{2}\sqrt{84} = \frac{1}{2}\times 2\sqrt{21} = \sqrt{21} \approx 4,58\ \text{cm}$

- Lưu ý: Khi sử dụng công thức, cần xác định đúng các cạnh và thay số chính xác.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Trong tam giácABCABC, biết trọng tâmGGchia đường trung tuyếnAMAMtheo tỉ số AG:GM=2:1AG: GM = 2: 1. ChoAM=9AM = 9cm. Hỏi độ dàiAGAGGMGMlà bao nhiêu?

- Giải:
+ Vì AG:GM=2:1AG:GM = 2:1nênAG=23AMAG = \frac{2}{3}AM,GM=13AMGM = \frac{1}{3}AM
+ Ta có:AG=23×9=6AG = \frac{2}{3}\times 9 = 6cm;GM=13×9=3GM = \frac{1}{3}\times 9 = 3cm
- Kỹ thuật giải nhanh: Luôn thuộc lòng tỉ số 2:12:1và quy tắc chia 3 phần đoạn trung tuyến để tính nhanh.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Trong tam giác đều, ba đường trung tuyến còn đồng thời là ba đường cao, ba đường phân giác và ba đường trung trực.
- Trong tam giác cân, trung tuyến xuất phát từ đỉnh đối diện cạnh đáy cũng là đường cao và đường phân giác.
- Nếu tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

- Hiểu rõ các trường hợp này sẽ giúp giải nhanh bài tập nâng cao và nhận dạng bài đặc biệt dễ dàng.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn "trung tuyến" với "trung trực" hoặc "phân giác".
- Cách tránh: Nên ghi nhớ: trung tuyến nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện.

- Hiểu sai về tỉ số chia của trọng tâm. Cần thuộc lòng tỷ lệ 2:12:1.

5.2 Lỗi về tính toán

- Thay nhầm cạnh vào công thức hoặc nhầm vị trí đỉnh khi tính trung tuyến.
- Lỗi tính toán căn bậc hai.
- Cách kiểm tra: Thay kết quả vào kiểm tra lại tỉ số chia đoạn2:12:1, hoặc kiểm tra lại thông qua vẽ hình.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập hơn 42.227+ bài tập Ba đường trung tuyến của tam giác miễn phí để luyện tập các kiến thức vừa học. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức, theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng giải toán hàng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến, đồng quy tại trọng tâm (chia mỗi trung tuyến tỉ số 2:12:1).
- Nhớ công thức tính trung tuyến và quy tắc tỉ số.
- Kỹ năng nhận diện, phân biệt với các đường đặc biệt khác như trung trực, phân giác, đường cao.
- Luyện tập thường xuyên với các bài tập Ba đường trung tuyến của tam giác miễn phí để ghi nhớ lâu dài.

- Checklist kiến thức trước khi làm bài: Hiểu định nghĩa, nắm rõ tỉ số, thuộc công thức, nhận diện trường hợp đặc biệt.
- Xây dựng kế hoạch ôn tập 10-15 phút/ngày với các bài luyện tập sẽ giúp bạn trở thành "chuyên gia tam giác" sớm thôi!

Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".