Blog

Ba đường trung tuyến của tam giác – Khái niệm, tính chất, ví dụ minh họa dễ hiểu cho lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Ba đường trung tuyến của tam giác” là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Hiểu rõ về ba đường trung tuyến không chỉ giúp các bạn giải các bài toán hình học chính xác mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như đo đạc, xây dựng, thiết kế. Hơn nữa, nắm vững chủ đề này còn giúp học sinh phát triển tư duy logic, phân tích hình học và chuẩn bị nền tảng vững chắc cho các kiến thức nâng cao hơn sau này.

Nhiều bài tập về tam giác, ba đường trung tuyến thường xuất hiện trong đề kiểm tra, kỳ thi. Khi hiểu và vận dụng tốt kiến thức này, các bạn dễ dàng đạt điểm cao. Để hỗ trợ học, hiện tại bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Ba đường trung tuyến của tam giác miễn phí để luyện tập hoàn toàn không mất phí!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Đường trung tuyến của tam giác là đường thẳng nối một đỉnh với trung điểm của cạnh đối diện.

- Trong mỗi tam giác, luôn có 3 đường trung tuyến. Ba đường này cắt nhau tại một điểm duy nhất gọi là trọng tâm của tam giác.

- Trọng tâm (G) có tính chất:

+ G chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn: đoạn nối từ đỉnh đến trọng tâm dài gấp 2 lần đoạn từ trọng tâm đến trung điểm cạnh đối diện.

- Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng cho tam giác, không áp dụng cho các đa giác khác.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tính độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnhAAtrong tam giácABCABC:

ma=122b2+2c2a2m_a = \frac{1}{2}\sqrt{2b^2 + 2c^2 - a^2}

Trong đó:

  • mam_alà độ dài trung tuyến từ đỉnhAAtới cạnhBCBC.
  • a,b,ca, b, clần lượt là độ dài các cạnh đối diện với các đỉnhA,B,CA, B, C.
  • - Cách ghi nhớ: Nhẩm theo thứ tự “hai bình phương cạnh kề, một bình phương cạnh đối diện”, rồi chia hai và lấy căn.

    - Công thức này chỉ dùng khi biết độ dài ba cạnh của tam giác.

    - Biến thể: Công thức độ dài trung tuyến tương tự với các đỉnh khácBBCC.

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Cho tam giácABCABCvớiAB=8cmAB = 8cm,AC=6cmAC = 6cm,BC=10cmBC = 10cm. Tính độ dài đường trung tuyếnAMAMtừ AA đến trung điểmMMcủa cạnhBCBC.

    Áp dụng công thức:

    AM=ma=122b2+2c2a2AM = m_a = \frac{1}{2}\sqrt{2b^2 + 2c^2 - a^2}

    Trong đó:a=BC=10a = BC = 10,b=AC=6b = AC = 6,c=AB=8c = AB = 8.

    AM=122×62+2×82102AM = \frac{1}{2}\sqrt{2 \times 6^2 + 2 \times 8^2 - 10^2}

    =122×36+2×64100= \frac{1}{2} \sqrt{2 \times 36 + 2 \times 64 - 100}

    =1272+128100=12100=12×10=5(cm)= \frac{1}{2} \sqrt{72 + 128 - 100} = \frac{1}{2} \sqrt{100} = \frac{1}{2} \times 10 = 5 (cm)

    Lưu ý: Hãy đặt đúng giá trị vào từng biến.

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Cho tam giácABCABCcó ba cạnhAB=13cmAB = 13cm,AC=15cmAC = 15cm,BC=14cmBC = 14cm. Hãy tìm tọa độ trọng tâmGGbiếtA(0,0)A(0,0),B(13,0)B(13,0),C(0,15)C(0,15).

    Tọa độ trọng tâmGGlà trung bình cộng tọa độ ba đỉnh:

    G(0+13+03;0+0+153)=G(133,5)G\left( \frac{0+13+0}{3}; \frac{0+0+15}{3} \right) = G\left( \frac{13}{3}, 5 \right)

    Áp dụng linh hoạt kiến thức về trung tuyến, tọa độ trọng tâm.

    Kỹ thuật giải nhanh: Luôn nhớ tọa độ trọng tâm là trung bình cộng tọa độ ba đỉnh.

    4. Các trường hợp đặc biệt

    - Tam giác đều: Ba đường trung tuyến đồng thời là ba đường cao, ba đường phân giác, ba đường trung trực.

    - Tam giác vuông: Có thể xác định trọng tâm gần góc vuông hơn.

    - Trường hợp tam giác bị suy biến (các điểm thẳng hàng): Không có ba đường trung tuyến giao nhau tại một điểm.

    - Mối liên hệ: Đường trung tuyến có liên hệ với trung trực, phân giác, đường cao…

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

    - Nhầm lẫn giữa trung tuyến với trung trực, đường phân giác, hay đường cao.

    - Hiểu sai về vị trí trung điểm, cách xác định trung điểm.

    Cách khắc phục: Luôn kiểm tra lại định nghĩa, vẽ hình cẩn thận, phân biệt ký hiệu các đường.

    5.2 Lỗi về tính toán

    - Đặt nhầm giá trị vào công thức.

    - Sai sót trong tính căn bậc hai, bình phương.

    Phương pháp kiểm tra: Thay ngược lại kết quả vào đề bài; tính toán lại các bước quan trọng.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Hãy truy cập 42.226+ bài tập Ba đường trung tuyến của tam giác miễn phí, không cần đăng ký, luyện tập ngay với các dạng bài thực tế – từ dễ đến khó để nâng cao kỹ năng. Kết quả luyện tập được lưu lại để bạn dễ dàng theo dõi tiến độ và cải thiện mỗi ngày.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • - Đường trung tuyến là đường nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện.
  • - Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại trọng tâm.
  • - Công thức trung tuyến: ma=122b2+2c2a2m_a = \frac{1}{2}\sqrt{2b^2+2c^2-a^2}
  • - Cần phân biệt trung tuyến với đường cao, trung trực, phân giác.
  • - Luyện tập với 42.226+ bài tập Ba đường trung tuyến của tam giác miễn phí.
  • Checklist ôn tập:

  • [ ] Biết vẽ và xác định chính xác đường trung tuyến
  • [ ] Thuộc lòng công thức tính trung tuyến
  • [ ] Biết tìm tọa độ trọng tâm
  • [ ] Nhận diện đúng các trường hợp đặc biệt
  • [ ] Làm thành thạo bài tập ứng dụng
  • Hãy dành thời gian luyện tập chuyên đề này để học tốt hình học lớp 7 bạn nhé!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".