Blog

Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác – Học sinh lớp 7 cần biết gì?

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác” là kiến thức nền tảng mở đầu cho Chương 8: Tam giác trong chương trình Toán 7. Bài học này giúp học sinh hiểu được cấu trúc cơ bản của một tam giác, các khái niệm về góc, cạnh và mối quan hệ giữa chúng. Kiến thức này là chìa khóa để học tốt các phần tiếp theo như các tính chất đặc biệt của tam giác, đường trung tuyến, đường phân giác,... trong hình học. Hiểu vững những nguyên lý này giúp bạn áp dụng vào giải toán, giải quyết các bài toán thực tiễn như tính toán diện tích đất hình tam giác, xây dựng, thậm chí trong thiết kế nghệ thuật.

Bạn có thể luyện tập với hơn 44.623+ bài tập miễn phí liên quan đến Bài 1 ngay tại đây!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • • Tam giác là hình gồm 3 điểm không thẳng hàng và 3 đoạn thẳng nối mỗi hai điểm đó với nhau.
  • • Ba đoạn thẳng gọi là ba cạnh của tam giác.
  • • Ba điểm là ba đỉnh; góc tạo bởi hai cạnh gọi là góc của tam giác.
  • • Tổng ba góc trong một tam giác luôn bằng180180^\circ.
  • • Bất kỳ cạnh nào của tam giác cũng nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại và lớn hơn hiệu hai cạnh còn lại (bất đẳng thức tam giác).
Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với ba điểm không thẳng hàng A, B, C; ba cạnh AB, BC, CA; và các góc ∠A, ∠B, ∠C.
Minh họa tam giác ABC với ba điểm không thẳng hàng A, B, C; ba cạnh AB, BC, CA; và các góc ∠A, ∠B, ∠C.

• Điều kiện áp dụng: Ba điểm không thẳng hàng. Tổng ba góc chỉ đúng với tam giác trong mặt phẳng Euclid (hình học phẳng).

2.2 Công thức và quy tắc

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với các góc \widehat{A}, \widehat{B}, \widehat{C} được đánh dấu bằng cung tròn màu khác nhau và biểu thức tổng ba góc <span class= A^+B^+C^=180\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ " title="Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với các góc \widehat{A}, \widehat{B}, \widehat{C} được đánh dấu bằng cung tròn màu khác nhau và biểu thức tổng ba góc A^+B^+C^=180\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa tam giác ABC với các góc \widehat{A}, \widehat{B}, \widehat{C} được đánh dấu bằng cung tròn màu khác nhau và biểu thức tổng ba góc A^+B^+C^=180\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ
Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với độ dài các cạnh AB = 5, AC = 3, BC = 4 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác |AB - AC| < BC < AB + AC, cụ thể |5 - 3| = 2 < 4 < 8.
Minh họa tam giác ABC với độ dài các cạnh AB = 5, AC = 3, BC = 4 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác |AB - AC| < BC < AB + AC, cụ thể |5 - 3| = 2 < 4 < 8.
  • - Tổng ba góc:A^+B^+C^=180\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ
  • - Bất đẳng thức tam giác:ABAC<BC<AB+AC|AB - AC| < BC < AB + AC(vớiABC\triangle ABC)
Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với ba góc \widehat{A}, \widehat{B}, \widehat{C} được vẽ cung ở mỗi đỉnh, hiển thị giá trị góc và biểu thức tổng \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180°
Minh họa tam giác ABC với ba góc \widehat{A}, \widehat{B}, \widehat{C} được vẽ cung ở mỗi đỉnh, hiển thị giá trị góc và biểu thức tổng \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180°
Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với các độ dài cạnh AB = 4, AC = 5, BC = 3 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác |AB - AC| = |4 - 5| = 1 < 3 < 4 + 5 = 9.
Minh họa tam giác ABC với các độ dài cạnh AB = 4, AC = 5, BC = 3 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác |AB - AC| = |4 - 5| = 1 < 3 < 4 + 5 = 9.

Ghi nhớ nhanh: Sử dụng các từ khóa: “tổng góc = 180°” và “mỗi cạnh < tổng 2 cạnh khác”. Viết công thức ra giấy nháp hoặc làm flashcard để ôn tập dễ dàng.

Mỗi công thức chỉ dùng khi tam giác thuộc hình học phẳng; không áp dụng cho trường hợp tam giác trên mặt cong.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho tam giácABCABCA^=50\widehat{A} = 50^\circ,B^=60\widehat{B} = 60^\circ. TínhC^\widehat{C}.

  • • Bước 1: Tổng ba góc trong tam giác là 180180^\circ.
  • • Bước 2: Ta có:C^=180(A^+B^)\widehat{C} = 180^\circ - (\widehat{A} + \widehat{B}).
  • • Bước 3: Thay số:C^=180(50+60)=70\widehat{C} = 180^\circ - (50^\circ + 60^\circ) = 70^\circ.

Lưu ý: Luôn kiểm tra tổng ba góc, tránh nhầm lẫn thứ tự các đỉnh.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho tam giácDEFDEFcó độ dàiDE=5cmDE = 5 cm,EF=7cmEF = 7 cm,DF=13cmDF = 13 cm. Xét xem các đoạn đã cho có tạo thành tam giác không?

  • • Áp dụng bất đẳng thức tam giác: Tổng hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn cạnh còn lại.
  • • Kiểm tra:5+7=12<135 + 7 = 12 < 13nên không tạo thành tam giác.

Kỹ thuật giải: Ưu tiên kiểm tra độ dài lớn nhất trước để tiết kiệm thời gian.

Hình minh họa: Minh họa ba loại tam giác đặc biệt: tam giác đều với ba cạnh bằng nhau và ba góc 60°, tam giác vuông với góc vuông 90° được đánh dấu, và tam giác cân với hai cạnh bên bằng nhau kèm hai góc đáy α bằng
Minh họa ba loại tam giác đặc biệt: tam giác đều với ba cạnh bằng nhau và ba góc 60°, tam giác vuông với góc vuông 90° được đánh dấu, và tam giác cân với hai cạnh bên bằng nhau kèm hai góc đáy α bằng
Hình minh họa: Minh họa tam giác với các đỉnh A(0,0), B(4,0), C(1,3), hiển thị các cung tròn biểu diễn góc ∠A≈71.6°, ∠B≈45.0°, ∠C≈63.4° và công thức tổng ba góc ∠A + ∠B + ∠C = 180°
Minh họa tam giác với các đỉnh A(0,0), B(4,0), C(1,3), hiển thị các cung tròn biểu diễn góc ∠A≈71.6°, ∠B≈45.0°, ∠C≈63.4° và công thức tổng ba góc ∠A + ∠B + ∠C = 180°
Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC với các đỉnh A(1,1), B(5,1), C(3,4); ghi chú độ dài các cạnh a = BC, b = AC, c = AB và các góc α tại A, β tại B, γ tại C
Minh họa tam giác ABC với các đỉnh A(1,1), B(5,1), C(3,4); ghi chú độ dài các cạnh a = BC, b = AC, c = AB và các góc α tại A, β tại B, γ tại C

4. Các trường hợp đặc biệt

  • • Tam giác đều: ba cạnh bằng nhau, ba góc đều6060^\circ.
  • • Tam giác vuông: một góc bằng9090^\circ.
  • • Tam giác cân: hai cạnh bằng nhau, hai góc đối diện hai cạnh ấy bằng nhau.

Cần xử lý riêng khi gặp các dạng tam giác đặc biệt này và liên hệ kiến thức về đường trung tuyến, phân giác ở các bài học sau.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • • Nhầm lẫn ba điểm thẳng hàng cũng tạo thành tam giác (sai).
  • • Đồng nhất góc ngoài và góc trong.
  • • Ghi nhớ: Ba điểm tạo thành tam giác khi và chỉ khi không thẳng hàng.

5.2 Lỗi về tính toán

  • • Tổng các góc không bằng180180^\circdo nhầm lẫn hoặc tính sai.
  • • Áp dụng sai bất đẳng thức tam giác.
  • • Kiểm tra lại bằng cách thay số vào công thức.

6. Luyện tập miễn phí ngay

  • • Truy cập
  • 44.623
  • + bài tập Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác miễn phí.
  • • Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.
  • • Theo dõi tiến độ học tập, cải thiện kỹ năng từng ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • • Mỗi tam giác có 3 cạnh, 3 góc, tổng ba góc180180^\circ.
  • • Bất kỳ cạnh nào cũng nhỏ hơn tổng hai cạnh kia và lớn hơn hiệu hai cạnh kia.
  • • Học thuộc công thức, luyện tập đều đặn.
  • • Kiểm tra lý thuyết và ví dụ mẫu trước khi làm bài.

Để ôn tập hiệu quả: Ôn lại lý thuyết, luyện tập với 44.623+ bài tập, đối chiếu đáp án, ghi chú lại các lỗi để rút kinh nghiệm.

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".