Blog

Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên – Lý thuyết, ví dụ và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên trong Toán 7

Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên là một nội dung nền tảng trong chương trình hình học lớp 7. Việc hiểu rõ khái niệm này giúp các em xây dựng tư duy hình học, chuẩn bị cho các bài toán về khoảng cách, tam giác, trực tâm, hình học không gian sau này.

Nếu nắm vững kiến thức về đường vuông góc và đường xiên, học sinh không chỉ dễ dàng giải các bài kiểm tra, mà còn có thể áp dụng vào các tình huống thực tế như đo khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng (ví dụ: đo chiều cao của một cây qua bóng đổ…). Ngoài ra, luyện tập nhiều bài tập dạng này cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng tư duy logic và sáng tạo.

Ngại lý thuyết khô khan? Đừng lo! Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 100+ bài tập Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên miễn phí ngay sau khi đọc xong bài viết này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa đường vuông góc:
  • Cho một điểmAA ở ngoài đường thẳngdd. Đường thẳngAHAHđược gọi là đường vuông góc kẻ từAAtớiddnếuAHdAH \perp dtạiHH(vớiHHthuộcdd).

  • Định nghĩa đường xiên:
  • QuaAA(khácHH), mọi đường thẳngAMAMcắtddtạiMM(vớiMHM \neq H) được gọi là đường xiên kẻ từ AAtớidd.

  • Định nghĩa đoạn vuông góc và đoạn xiên:
  • Đoạn thẳngAHAHlà đoạn vuông góc. ĐoạnAMAMlà đoạn xiên (vớiMHM \neq H).

  • Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng:
  • Là độ dài đoạn thẳng vuông góc kẻ từ điểm đó đến đường thẳng.

  • Định lý cơ bản:
  • Từ một điểm nằm ngoài đường thẳng, chỉ có một đường vuông góc với đường thẳng đó. Tất cả các đoạn xiên kẻ từ AA đếndd(không trùngAHAH) đều có độ dài lớn hơnAHAH.

  • Tính chất đối xứng:
  • Hai đoạn xiênAM1AM_1,AM2AM_2cùng xuất phát từ AA, cắtddtạiM1M_1,M2M_2, nếuHHlà chân đường vuông góc thì: nếuHM1=HM2HM_1 = HM_2thì AM1=AM2AM_1 = AM_2.

    2.2 Công thức và quy tắc cần học thuộc

  • Công thức liên hệ giữa đoạn xiên và đoạn vuông góc:
  • NếuAHAHvuông góc vớidd,AMAMlà đoạn xiên,HMHMlà hình chiếu củaAMAMlênddthì:AM2=AH2+HM2AM^2 = AH^2 + HM^2

  • Ghi nhớ: Đoạn vuông góc luôn ngắn nhất trong các đoạn nối từ AA đếndd.
  • Phương pháp ghi nhớ công thức: Vẽ hình tam giác vuông vớiAHAHlà cạnh góc vuông,AMAMlà cạnh huyền,HMHMlà cạnh góc vuông còn lại.
  • Điều kiện sử dụng: Chỉ sử dụng công thức Pythagore trên khi tam giácAHMAHMvuông tạiHH.
  • Biến thể: Nếu có hai đoạn xiênAM1AM_1,AM2AM_2có hình chiếuHM1HM_1,HM2HM_2trênddHM1=HM2HM_1 = HM_2thì AM1=AM2AM_1 = AM_2(tính chất đối xứng).
  • 3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Cho điểmAAnằm ngoài đường thẳngdd. Từ AAkẻ AHdAH \perp dtạiHH, kẻ thêm đường xiênAMAMcắtddtạiMMvớiMHM \neq H. BiếtAH=6AH = 6cm,HM=8HM = 8cm. Tính độ dàiAMAM.

  • Lời giải từng bước:
  • Nhận biết: Tam giácAHMAHMvuông tạiHH,AHAHvuông góc vớidd=> Áp dụng định lý Pythagore.
  • Áp dụng công thức:AM2=AH2+HM2AM^2 = AH^2 + HM^2
  • Thay số:AM2=62+82=36+64=100AM=10cmAM^2 = 6^2 + 8^2 = 36 + 64 = 100 \Rightarrow AM = 10 \text{cm}
  • Lưu ý: Đoạn vuông góc (6 cm) nhỏ hơn đoạn xiên (10 cm).
  • 3.2 Ví dụ nâng cao

    Cho điểmAAnằm ngoài đường thẳngdd. Kẻ AHdAH \perp dtạiHH, trênddlấy hai điểmM1,M2M_1, M_2sao choHM1=HM2=aHM_1 = HM_2 = a. So sánh độ dàiAM1AM_1AM2AM_2.

  • Lời giải:AM12=AH2+a2AM_1^2 = AH^2 + a^2,AM22=AH2+a2AM1=AM2AM_2^2 = AH^2 + a^2 \Rightarrow AM_1 = AM_2.
  • Kỹ thuật giải nhanh: Đoạn xiên từ AA đếnM1M_1,M2M_2bằng nhau nếu hình chiếu trênddbằng nhau.
  • Tư duy mở rộng: Dù M1M_1,M2M_2 ở hai phía củaHHnhưng do khoảng cách hình chiếu giống nhau nên đoạn xiên cũng bằng nhau.
  • 4. Các trường hợp đặc biệt

  • Trường hợp điểmAAnằm trêndd: Khoảng cách gần nhất là 00.
  • NếuHMHMlớn hơn nhiềuAHAH: Đoạn xiên dài đáng kể, kiểm tra bằng công thức Pythagore.
  • Liên hệ với tam giác vuông, đường trung trực, hình học không gian: Kiến thức về đường vuông góc, đường xiên là tiền đề cho hiểu sâu hơn về trực tâm, đường cao, khoảng cách giữa hai đường thẳng không song song…
  • KhiAMAMsong song vớidd(không giao nhau): Không xét là đường xiên, cần phân biệt.
  • 5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn đoạn xiên và đoạn vuông góc: Đoạn vuông góc phải tạo góc9090^{\circ}vớidd.
  • Hiểu sai "hình chiếu": Chỉ lấy đoạn từ chân vuông góc tới điểm chiếu trêndd.
  • Lẫn lộn với khái niệm đường trung trực, đường cao trong tam giác. Hãy chú ý đặt tên điểm cho rõ ràng.
  • 5.2 Lỗi về tính toán

  • Quên bình phương khi áp dụng Pythagore.
  • Bấm máy tính sai hoặc nhầm vị trí các cạnh.
  • Cách kiểm tra: So sánh số liệu bằng cách thay lại vào công thức Pythagore, kiểm tra logic "đoạn vuông góc ngắn nhất".
  • 6. Luyện tập miễn phí ngay

    Trải nghiệm 100+ bài tập Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên miễn phí. Không cần đăng ký, vào ngay để luyện tập, nâng cao kỹ năng và theo dõi tiến độ học tập hiệu quả.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Từ điểm ngoài đường thẳng, kẻ được duy nhất một đường vuông góc.
  • Đoạn vuông góc luôn ngắn nhất; các đoạn xiên có hình chiếu bằng nhau thì dài bằng nhau.
  • Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông tạo bởi đoạn vuông góc, đoạn xiên và hình chiếu.
  • Kiểm tra kết quả để tránh sai sót.
  • Luyện tập thường xuyên để thuộc lòng công thức và thao tác nhanh.
  • Checklist kiến thức:
    - Hiểu rõ khái niệm đường vuông góc, đường xiên
    - Nhớ công thức liên hệ giữa các đoạn
    - Biết áp dụng vào bài tập
    - Phân biệt với đường trung trực, đường cao
    - Luyện tập đều đặn để củng cố kiến thức

    Chúc bạn học Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên miễn phí hiệu quả, đạt nhiều điểm cao!

    Hình minh họa: Hình minh họa
    Hình minh họa
    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".