Blog

Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác – Lý thuyết, ví dụ, công thức và luyện tập chi tiết

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác” là nội dung quan trọng thuộc chương Hình học lớp 7. Khái niệm này giúp học sinh hiểu rõ hơn về các yếu tố cơ bản của tam giác và mối quan hệ giữa các đường trong hình học phẳng. Khi nắm vững bài này, bạn sẽ dễ dàng giải các bài toán dựng hình và chứng minh hình học.

Việc hiểu rõ tính chất ba đường trung trực của tam giác không chỉ giúp bạn học tốt môn toán mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và suy luận, hỗ trợ giải quyết các vấn đề thực tế như thiết kế, xây dựng, robot, v.v. Đặc biệt, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 40.504+ bài tập chuẩn theo chương trình để củng cố kiến thức.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó và vuông góc với đoạn thẳng.

- Đường trung trực của một cạnh trong tam giác là đường trung trực của cạnh đó được vẽ trên tam giác.

- Ba đường trung trực của ba cạnh tam giác luôn đồng quy tại một điểm gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

- Tâm đường tròn ngoại tiếp là điểm cách đều cả ba đỉnh của tam giác.

- Định lý: Trong một tam giác, ba đường trung trực của ba cạnh cùng đi qua một điểm duy nhất.

2.2 Công thức và quy tắc

- Để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giácABCABC: Giao điểm của hai đường trung trực bất kỳ của hai cạnh tam giác chính là tâm.

- Công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp:

Với tam giácABCABCcó diện tíchSSvà ba cạnhaa,bb,cc, bán kínhRR đường tròn ngoại tiếp là:

R=abc4SR = \frac{abc}{4S}

- Điểm O (giao điểm các đường trung trực) cách đều ba đỉnhAA,BB,CC: OA = OB = OC = R.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho tam giácABCABC. Vẽ đường trung trựcddcủa cạnhABAB. Hãy chứng minh mọi điểmMMtrêndd đều cách đềuAABB.

Giải từng bước:

  • Bước 1: Lấy điểmMMbất kỳ trêndd.
  • Bước 2:ddlà trung trực nênMMcách đềuAABB, tứcMA=MBMA = MB.
  • Bước 3: Suy ra mọi điểm trêndd đều cách đềuAABB(chứng minh xong).
  • Lưu ý: Chỉ đúng với mọi điểm M nằm trên đường trung trực.

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Cho tam giácABCABC. Các đường trung trực của ba cạnhABAB,BCBC,ACACcắt nhau tại điểmOO. Hãy chứng minhOOcách đều ba đỉnhAA,BB,CC.

    -OOnằm trên trung trực củaABABnênOA=OBOA = OB.

    -OOnằm trên trung trực củaBCBCnênOB=OCOB = OC.

    -OOnằm trên trung trực củaACACnênOA=OCOA = OC.

    => Suy raOA=OB=OCOA = OB = OC.

    Kỹ thuật giải nhanh: Nếu chỉ cần xác định tâm đường tròn ngoại tiếp, chỉ cần vẽ hai trung trực là đủ xác định giao điểm.

    4. Các trường hợp đặc biệt

    - Nếu tam giác cân: Tâm đường tròn ngoại tiếp nằm trên trục đối xứng (trung tuyến ứng với đỉnh cân).

    - Nếu tam giác đều: Tâm đường tròn ngoại tiếp là đồng thời 3 loại tâm (trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn nội tiếp).

    - Nếu tam giác tù: Tâm đường tròn ngoại tiếp nằm bên ngoài tam giác.

    - Nếu tam giác vuông: Tâm đường tròn ngoại tiếp nằm tại trung điểm cạnh huyền.

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm đường trung trực với trung tuyến hoặc phân giác.
  • Chưa nhận diện đúng vị trí giao điểm của ba trung trực.
  • Quên rằng trung trực mỗi cạnh đi qua trung điểm và vuông góc với cạnh đó.
  • 5.2 Lỗi về tính toán

  • Dùng sai công thức tính bán kínhRR.
  • Nhầm diện tíchSShay thứ tự các cạnhaa,bb,cc.
  • Chưa kiểm tra lại kết quả sau khi dựng hình hoặc tính toán.
  • Mẹo kiểm tra: Đối chiếu lại tập hợp các điều kiện về khoảng cách hoặc vẽ lại tam giác ở nhiều dạng!

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Bạn có thể truy cập ngay kho bài tập Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác miễn phí với hơn 40.504+ bài tập phong phú. Không cần đăng ký, chỉ cần chọn chủ đề và bắt đầu luyện tập. Hệ thống sẽ tự động lưu kết quả, giúp bạn dễ dàng theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Ba đường trung trực của tam giác luôn đồng quy tại một điểm duy nhất là tâm đường tròn ngoại tiếp.
  • Tâm đường tròn ngoại tiếp cách đều ba đỉnh tam giác.
  • Phân biệt rõ các loại đường đặc biệt (trung trực, trung tuyến, phân giác, cao).
  • Luyện tập đa dạng, kiểm tra kỹ kết quả và so sánh cách dựng hình qua nhiều trường hợp.
  • Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Mỗi ngày làm 3-5 bài tập, sau mỗi tuần kiểm tra lại lý thuyết và nhấn mạnh công thức trọng tâm.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".