Blog

Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Toán 7) – Lý thuyết, ví dụ và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác” là một phần quan trọng trong chương trình Hình học lớp 7. Hiểu và vận dụng đúng các tính chất này giúp học sinh giải quyết các bài toán về tam giác dễ dàng hơn, là nền tảng cho các kiến thức hình học nâng cao sau này.

Nắm vững kiến thức về ba đường trung trực không chỉ giúp giải toán trong trường học mà còn ứng dụng trong đo vẽ kỹ thuật, quy hoạch xây dựng, và nhiều bài toán thực tế khác. Hãy luyện tập với hơn 42.226+ bài tập miễn phí về tính chất ba đường trung trực của tam giác để nâng cao kỹ năng!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

### 2.1 Lý thuyết cơ bản

  • - Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng đó.
  • - Đường trung trực của một cạnh của tam giác là đường thẳng đi qua trung điểm của cạnh đó và vuông góc với cạnh đó.
  • - Trong mỗi tam giác có ba đường trung trực, mỗi đường ứng với một cạnh.
  • - Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
  • - Mọi điểm trên đường trung trực của một đoạn thẳng đều cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
  • Điều kiện áp dụng: Tam giác không phải là tam giác suy biến (3 điểm không thẳng hàng).

    ### 2.2 Công thức và quy tắc

  • - Công thức xác định tâm đường tròn ngoại tiếp: Cho tam giácABCABC, giao điểm của ba đường trung trực là tâm đường tròn ngoại tiếp (ký hiệu là OO), tứcOA=OB=OCOA = OB = OC.
  • - Cách nhớ: Vẽ tam giác, xác định trung điểm mỗi cạnh, dựng đường vuông góc qua trung điểm đó – đó chính là đường trung trực.
  • - Mỗi bài toán yêu cầu xác định tâm đường tròn ngoại tiếp đều có thể sử dụng tính chất giao điểm ba đường trung trực này.
  • Các biến thể: Tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông,... đều có thể áp dụng nhưng tâm đường tròn ngoại tiếp có thể trùng hoặc nằm ngoài/ trong tam giác tùy trường hợp.

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    ### 3.1 Ví dụ cơ bản

    Cho tam giácABCABCvớiAB=ACAB = AC. Vẽ đường trung trực củaBCBC, gọiOOlà giao điểm của ba đường trung trực. Hãy chứng minhOA=OB=OCOA = OB = OC.

    - Bước 1: Xác định trung điểmMMcủaBCBCvà dựng đường vuông góc vớiBCBC đi quaMM(là trung trựcddcủaBCBC).

    - Bước 2: Làm tương tự cho hai cạnh còn lạiAB,ACAB, AC để vẽ hai đường trung trực khác.

    - Bước 3: Ba đường trung trực này cắt nhau tạiOO– chứng minhOA=OB=OCOA=OB=OCvì theo tính chất điểm nằm trên trung trực cách đều hai đầu mút đoạn thẳng.

    Lưu ý: Hình vẽ rõ ràng, kiểm tra từng bước xác định đúng trung điểm và vẽ đúng góc vuông.

    ### 3.2 Ví dụ nâng cao

    Cho tam giácDEFDEFnhọn, các đường trung trực cắt nhau tạiOO. BiếtDE=6cmDE = 6cm,EF=8cmEF = 8cm,DF=10cmDF = 10cm, hãy tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giácDEFDEF.

    - Áp dụng công thức bán kính đường tròn ngoại tiếp:

    R=abc4SR = \frac{abc}{4S}vớia,b,ca, b, clà độ dài các cạnh,SSlà diện tích tam giác.

    - Tính diện tích SS bằng công thức Heron:
    S=p(pa)(pb)(pc)S = \sqrt{p(p - a)(p - b)(p - c)}, với p=a+b+c2p = \frac{a+b+c}{2}.

    Phương pháp: Luyện tính diện tích trước, sau đó thay số vào công thứcRR để có kết quả. Luôn kiểm tra cẩn thận các bước tính toán!

    4. Các trường hợp đặc biệt

  • - Tam giác đều: Tâm đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm tam giác và nằm trong tam giác.
  • - Tam giác vuông: Tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền.
  • - Tam giác tù: Tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác.
  • Liên hệ: Những kiến thức này liên quan đến đường cao, trung tuyến, tiếp tục được khai thác ở các lớp trên.

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    ### 5.1 Lỗi về khái niệm

  • - Nhầm lẫn giữa đường trung trực và trung tuyến.
  • - Nhớ sai tính chất: Cho rằng mọi điểm trên trung trực là trung điểm.
  • - Không xác định kỹ trung điểm khi vẽ hình.
  • Phân biệt: Trung trực phải đi qua trung điểm và vuông góc với cạnh, trung tuyến chỉ cần nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện.

    ### 5.2 Lỗi về tính toán

  • - Sai khi áp dụng công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.
  • - Lỗi khi tính diện tích bằng Heron.
  • Phương pháp kiểm tra: Luôn kiểm tra lại kết quả cuối cùng bằng cách thay số, đối chiếu điểm nằm trên trung trực có thật sự cách đều hai đầu mút đoạn thẳng hay không.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Truy cập 42.226+ bài tập Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay để củng cố kiến thức vừa học. Theo dõi tiến độ học và cải thiện kỹ năng của bạn mỗi ngày!

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

    - Ba đường trung trực của tam giác luôn đồng quy tại một điểm gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp.

    - Tất cả các điểm trên trung trực đều cách đều hai đầu mút đoạn thẳng.

    - Checklist trước khi làm bài:

  • ✓ Hiểu định nghĩa trung trực
  • ✓ Vẽ đúng trung điểm và đường vuông góc
  • ✓ Nắm công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp
  • ✓ Không nhầm trung trực với trung tuyến
  • Kế hoạch ôn tập: Làm bài tập đa dạng mức độ, vẽ hình cẩn thận, tự kiểm tra kiến thức thường xuyên để đạt kết quả cao nhất.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".