Blog

Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình toán lớp 7, khái niệm về ba đường cao của tam giác và các tính chất liên quan là kiến thức nền tảng quan trọng trong hình học. Việc hiểu rõ nội dung này giúp các em rèn luyện tư duy logic, nâng cao kỹ năng giải toán hình – đặc biệt hỗ trợ tốt khi giải các dạng bài tam giác nâng cao, thực tiễn hay các cuộc thi.Hiểu về các đường cao giúp em phân tích hình học dễ dàng hơn, từ đó ứng dụng vào việc giải các bài toán tìm diện tích, chứng minh đồng quy, hoặc giải quyết các bài toán ngoài đời thực như đo chiều cao vật thể bằng phương pháp gián tiếp.Bài viết này còn hướng dẫn em luyện tập với 40.504+ bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác miễn phí.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Trong một tam giác, đường cao là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện (hoặc phần kéo dài của cạnh đó).
• Ký hiệu: Đường cao ứng với đỉnh A ký hiệu là hAh_A.
• Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm gọi là trực tâm của tam giác, ký hiệu là H.
• Tính chất đồng quy: Bất kỳ tam giác nào (không suy biến), ba đường cao luôn đồng quy tại một điểm.

  • Điều kiện áp dụng: Áp dụng với mọi tam giác thường (không có ba đỉnh thẳng hàng). Nếu tam giác tù hoặc vuông, vị trí trực tâm có thể ở ngoài hoặc trên cạnh tam giác.
  • 2.2 Công thức và quy tắc

    • Công thức tính đường cao trong tam giác (biết diện tích và cạnh đáy):
    h=2Sah = \frac{2S}{a}
    trong đó SSlà diện tích tam giác,aalà độ dài cạnh đáy,hhlà độ dài đường cao ứng với cạnh đó.
    • Quy tắc: Khi giải toán thường yêu cầu dựng hình, kẻ tất cả các đường cao và xác định trực tâm.
    • Mẹo ghi nhớ: 'Ba đường cao đồng quy tại trực tâm' – hãy nhớ câu này để không bị nhầm lẫn với các đường đặc biệt khác.
    • Biến thể: Đôi khi xuất hiện các dạng bài toán chỉ yêu cầu chứng minh đồng quy; hoặc cho sẵn trực tâm mà cần tìm các yếu tố còn lại.

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Cho tam giácABCABCvới diện tíchS=24cm2S = 24 \, \text{cm}^2, cạnhBC=8cmBC = 8 \, \text{cm}. Hãy tính độ dài đường caoAHAHvẽ từ đỉnhAA đến cạnhBCBC.

    Lời giải từng bước:
    Bước 1: Áp dụng công thứch=2Sah = \frac{2S}{a}vớiS=24S = 24,a=8a = 8.
    Bước 2:h=2×248=488=6cmh = \frac{2 \times 24}{8} = \frac{48}{8} = 6 \, \text{cm}.

    Lưu ý: Luôn kiểm tra đơn vị đo. Khi làm bài nên vẽ hình trực quan để không nhầm vị trí các đường cao.

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Cho tam giác nhọnABCABCcó ba đường caoADAD,BEBE,CFCFcắt nhau tại điểmHH. BiếtAB=10cmAB = 10 \, \text{cm},AC=13cmAC = 13 \, \text{cm}, và riangleABCriangle ABCcó diện tích60cm260 \, \text{cm}^2. Tính độ dài đường caoBEBE ứng với cạnhACAC.

    Áp dụng công thức:h=2Sah = \frac{2S}{a}vớiS=60S = 60,a=13a = 13
    Ta có:

    BE=2×60139.23cmBE = \frac{2 \times 60}{13} \approx 9.23 \, \text{cm}

    Kỹ thuật giải nhanh: Xác định đúng đâu là cạnh đáy tương ứng, luôn kiểm tra lại xem đã áp dụng đúng dữ kiện chưa.

    4. Các trường hợp đặc biệt

  • Tam giác đều: Trực tâm trùng trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp.
  • Tam giác vuông: Trực tâm là đỉnh góc vuông.
  • Tam giác tù: Trực tâm nằm ngoài tam giác.
  • Liên hệ: Đường cao khác đường trung tuyến, phân giác, trung trực, cần phân biệt khi giải toán.
  • 5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hay nhầm đường cao với trung trực hoặc trung tuyến – nên nhớ: Đường cao phải vuông góc với cạnh đối diện.
  • Quên đồng quy ba đường cao, hoặc nhầm lẫn với tâm đường tròn ngoại tiếp.
  • Cách ghi nhớ: Vẽ hình, gắn tên các đường đặc biệt để phân biệt rõ ràng.
  • 5.2 Lỗi về tính toán

  • Quên nhân22khi áp dụng công thứch=2Sah = \frac{2S}{a}.
  • Sai khi xác định đáy tương ứng với đường cao.
  • Không đổi đơn vị khi các dữ liệu đầu bài khác nhau.
  • Mẹo kiểm tra: Sau khi tính xong nên thay ngược lại kết quả vào công thức để tự kiểm chứng.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    Truy cập kho 40.504+ bài tập Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay. Theo dõi tiến độ, cải thiện kỹ năng của bạn mỗi ngày!

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Ba đường cao của mọi tam giác luôn đồng quy tại trực tâm.
  • Công thức cơ bản:h=2Sah = \frac{2S}{a}.
  • Phân biệt rõ đường cao với các đường đặc biệt khác.
  • Kiểm tra kết quả bằng cách thay ngược lại vào dữ kiện.
  • Luyện tập nhiều dạng bài, chú ý vẽ hình rõ ràng.
  • Checklist trước khi làm bài:
    ✓ Xác định rõ đường cao và cạnh đáy
    ✓ Ghi nhớ công thức và tính đồng quy
    ✓ Luyện các bài tập minh họa và nâng cao

    Kế hoạch ôn tập: Mỗi ngày luyện ít nhất 3 bài tập về đường cao và trực tâm, kiểm tra lại sai sót và chấn chỉnh ngay.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".