Blog

Biểu thức đại số – Khái niệm, ví dụ minh họa, công thức và cách luyện tập hiệu quả

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Biểu thức đại số lớp 7

Biểu thức đại số là một khái niệm nền tảng trong chương trình Toán lớp 7. Biểu thức đại số xuất hiện khắp nơi trong học tập và cả đời sống thực tiễn, là bước đệm quan trọng giúp học sinh tiếp cận và hiểu sâu hơn các kiến thức về phương trình, bất phương trình, hàm số sau này.

Việc nắm vững biểu thức đại số không chỉ giúp giải toán nhanh, chính xác mà còn hỗ trợ học tốt các môn Khoa học tự nhiên sử dụng công thức tính toán. Đặc biệt, khi luyện tập với hơn 41.656+ bài tập miễn phí, bạn sẽ rèn luyện kỹ năng, tư duy logic, tự tin giải quyết nhiều tình huống thực tế.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Biểu thức đại số là một biểu thức được tạo thành từ các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa) trên các số và chữ (gọi là biến), tuân theo các quy tắc toán học. Ví dụ:3x+23x + 2,a2b2+5a^2 - b^2 + 5,2y5z+72y - 5z + 7.

• Khái niệm quan trọng: Biến, hệ số, hằng số, số hạng. Biến là các chữ cái như xx,yy,aa,bb...; hệ số là số đứng trước biến; hằng số là số không chứa biến; số hạng là mỗi phần tử cộng/trừ trong biểu thức.

• Tính chất: Mỗi biểu thức đại số có thể rút gọn, thu gọn và tính giá trị với các giá trị cụ thể của biến số.

• Điều kiện/giới hạn: Lưu ý các phép chia trong biểu thức đại số không được chia cho00, các căn bậc chẵn chỉ lấy căn của số không âm.

2.2 Công thức và quy tắc

• Các phép toán cơ bản cần thuộc lòng:

+ Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia biểu thức.

+ Các công thức hằng đẳng thức đáng nhớ:

  • Công thức khai triển bình phương một tổng:(a+b)2=a2+2ab+b2(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
  • Công thức khai triển bình phương một hiệu:(ab)2=a22ab+b2(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
  • Công thức hiệu hai bình phương:a2b2=(ab)(a+b)a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)

+ Quy tắc chuyển vế, đổi dấu khi giải biểu thức.

• Ghi nhớ công thức: Viết nhiều lần, dán công thức trước bàn học và áp dụng vào từng bài tập sẽ giúp bạn nhớ lâu. Lưu ý điều kiện khi sử dụng từng công thức. Ví dụ: Không dùng khai căn với số âm.

• Các biến thể: Có thể gặp biểu thức có nhiều biến, hệ số âm, hoặc biến xuất hiện ở nhiều vị trí. Hãy chú ý rút gọn hợp lý.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho biểu thứcA=2x+3A = 2x + 3, hãy tính giá trị củaAAkhix=5x = 5.

Giải từng bước:

  • Bước 1: Thayx=5x = 5vào biểu thức:A=2×5+3A = 2 \times 5 + 3
  • Bước 2: Tính2×5=102 \times 5 = 10, nênA=10+3A = 10 + 3
  • Bước 3:A=13A = 13

Lưu ý: Luôn thay đúng giá trị của biến, thực hiện phép toán theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau.

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho biểu thức:B=(x+2)(x2)+4xB = (x + 2)(x - 2) + 4x, hãy rút gọn biểu thức.

Giải từng bước:

  • Bước 1: Áp dụng công thức hiệu hai bình phương:(x+2)(x2)=x24(x + 2)(x - 2) = x^2 - 4
  • Bước 2:B=x24+4xB = x^2 - 4 + 4x
  • Bước 3: Sắp xếp lại số hạng:B=x2+4x4B = x^2 + 4x - 4

Kỹ thuật giải nhanh: Nhận diện và áp dụng ngay công thức hằng đẳng thức để rút gọn nhanh chóng.

4. Các trường hợp đặc biệt

• Biểu thức có mẫu: Chú ý điều kiện mẫu số khác00. Ví dụ: Với biểu thứcC=2xx1C = \frac{2x}{x - 1}, điều kiện là x1x \ne 1.

Hình minh họa: Đồ thị hàm số C = 2x/(x-1) trên hai khoảng xác định với đường tiệm cận đứng tại x = 1, minh họa điều kiện mẫu số khác 0 (x ≠ 1)
Đồ thị hàm số C = 2x/(x-1) trên hai khoảng xác định với đường tiệm cận đứng tại x = 1, minh họa điều kiện mẫu số khác 0 (x ≠ 1)

• Biểu thức có căn: Biểu thức x\sqrt{x}chỉ xác định khix0x \ge 0.

• Liên hệ với phân số đại số, phương trình đại số sẽ gặp nhiều ở các chương nâng cao.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hiểu nhầm giữa biến và hằng số.
  • Nhầm giữa biểu thức đại số và biểu thức số.
  • Cách phân biệt: Biểu thức đại số chứa chữ (biến), biểu thức số chỉ có số.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Áp dụng sai thứ tự ưu tiên phép toán.
  • Sai khi rút gọn biểu thức có dấu ngoặc.
  • Bỏ quên điều kiện xác định của biểu thức.
  • Cách kiểm tra: Thay lại kết quả vào biểu thức gốc; luôn xét điều kiện xác định.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay 41.656+ bài tập Biểu thức đại số miễn phí trên hệ thống. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập – kiểm tra kết quả, xem lời giải chi tiết, và theo dõi tiến độ học tập để cải thiện kỹ năng của mình!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Biểu thức đại số là biểu thức có chứa biến và được tạo bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa.
  • Hiểu rõ khái niệm, tính chất, điều kiện xác định để giải bài đúng.
  • Ghi nhớ một số công thức hằng đẳng thức cơ bản.
  • Ôn luyện thường xuyên, luyện tập đa dạng dạng bài.

Checklist trước khi làm bài:

  • Xác định đúng dạng biểu thức? Có biến nào?
  • Áp dụng công thức nào phù hợp?
  • Có điều kiện nào cần lưu ý (chia cho 0, lấy căn số âm)?

Kế hoạch ôn tập: Mỗi ngày giải ít nhất 3 bài tập dạng cơ bản, 2 bài tập nâng cao. Ôn lại công thức, lý thuyết vào cuối tuần!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".