Blog

Cách giải bài toán áp dụng quy tắc chuyển vế trong phương trình: Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán áp dụng quy tắc chuyển vế trong phương trình

Việc giải phương trình là một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán lớp 7, đặc biệt là với các phương trình bậc nhất một ẩn (ax+b=cax + b = c). Quy tắc chuyển vế là một trong những quy tắc cơ bản nhưng rất cần thiết để giải bài toán này. Nắm vững cách sử dụng quy tắc chuyển vế giúp học sinh giải phương trình nhanh hơn, chính xác hơn và làm nền tảng cho việc học toán lớp trên như phương trình bậc hai, hệ phương trình, bất phương trình, v.v.

2. Đặc điểm của bài toán áp dụng quy tắc chuyển vế

Bài toán yêu cầu giải phương trình thường xuất hiện dưới dạng:

  • Phương trình có hai vế với các hạng tử chứa biến và hằng số ở cả hai vế, ví dụ:2x+5=3x42x + 5 = 3x - 4.
  • Cần đưa tất cả các hạng tử chứa biến về một vế, các hạng tử tự do về một vế.
  • Sử dụng quy tắc chuyển vế để đơn giản hóa phương trình và dễ dàng tìm nghiệm.
  • 3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán áp dụng quy tắc chuyển vế

    Để giải hiệu quả dạng bài toán này, học sinh nên tuân thủ các bước sau:

  • Xác định các hạng tử chứa biến và hạng tử tự do ở hai vế.
  • Sử dụng quy tắc chuyển vế để chuyển các hạng tử phù hợp sang một vế:
  • - Hạng tử chuyển sang vế đối diện thì đổi dấu.
    - Đưa tất cả hạng tử chứa biến về một vế, hằng số về vế còn lại.
  • Thu gọn các hạng tử giống nhau để rút gọn phương trình.
  • Tính toán để tìm nghiệm cuối cùng.
  • 4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Giải phương trình3x+4=2x+93x + 4 = 2x + 9.

  • - Bước 1: Chuyển các hạng tử chứaxxsang một vế, hằng số sang vế còn lại.
    Ta chuyển2x2xtừ vế phải sang vế trái (đổi dấu), chuyển44từ vế trái sang vế phải (đổi dấu):

    3x2x=943x - 2x = 9 - 4
  • - Bước 2: Thu gọn các hạng tử:

    x=5x = 5
  • Vậy nghiệm của phương trình là x=5x = 5.

    Ví dụ 2: Giải phương trình5x7=3x+15x - 7 = 3x + 1.

  • - Bước 1: Chuyển các hạng tử chứa biến và hằng số cho hợp lý:

    5x3x=1+75x - 3x = 1 + 7
  • - Bước 2: Thu gọn:

    2x=82x = 8
  • - Bước 3: Chia hai vế cho 2:
    x=4x = 4
  • Vậy nghiệm là x=4x=4.

    5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Khi chuyển hạng tử từ vế này sang vế kia của phương trình, phải đổi dấu của hạng tử đó:aachuyển sang thànha-avà ngược lại.
  • Khi thu gọn phương trình chỉ cònkx=ckx = c, chia cả hai vế chokk, ta nhận đượcx=ckx = \frac{c}{k}(vớik0k \neq 0).
  • 6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

    Ngoài các phương trình đơn giản dạngax+b=cx+dax + b = cx + d, còn có các biến thể như:

  • Phương trình chứa dấu ngoặc:2(x+3)=4x22(x + 3) = 4x - 2.
  • Phương trình có phân số:x2+3=5\frac{x}{2} + 3 = 5.
  • Phương trình nhiều bước (nhiều hạng tử chứa biến, nhiều dấu ngoặc).
  • Khi gặp các biến thể này, hãy lưu ý:
    - Khai triển biểu thức chứa dấu ngoặc trước,
    - Quy đồng mẫu nếu có phân số,
    - Tiếp tục áp dụng quy tắc chuyển vế như các bước đã hướng dẫn.

    7. Bài tập mẫu có lời giải theo từng bước

    Bài toán: Giải phương trình2(x3)+5=x+72(x - 3) + 5 = x + 7.

  • Bước 1: Khai triển biểu thức có dấu ngoặc:

    2x6+5=x+72x - 6 + 5 = x + 7
  • Bước 2: Thu gọn các hạng tử cùng vế:

    2x1=x+72x - 1 = x + 7
  • Bước 3: Chuyểnxxsang trái,1-1sang phải:

    2xx=7+12x - x = 7 + 1

    x=8x = 8
  • Vậy nghiệm của phương trình là x=8x=8.

    8. Bài tập thực hành (Tự luyện)

    Hãy giải các phương trình sau theo từng bước như đã hướng dẫn:

  • a)4x+3=2x+94x + 3 = 2x + 9
  • b)7x5=2x+107x - 5 = 2x + 10
  • c)3(x2)+1=x+73(x - 2) + 1 = x + 7
  • d)x3+2=5\frac{x}{3} + 2 = 5
  • Học sinh nên trình bày rõ từng bước gồm chuyển vế, thu gọn, cuối cùng là tìm nghiệm.

    9. Mẹo và lưu ý khi áp dụng quy tắc chuyển vế

  • Luôn ghi nhớ khi chuyển hạng tử sang vế đối diện phải đổi dấu.
  • Khi chia cả hai vế cho một số, cần chắc chắn số đó khác 0.
  • Luôn kiểm tra nghiệm bằng cách thay lại vào phương trình gốc để tránh nhầm lẫn.
  • Nếu phương trình có phân số, nên quy đồng mẫu trước khi chuyển vế.
  • Chú ý dấu ngoặc và khai triển đúng trước khi chuyển vế.
  • Ghi chú đầy đủ từng bước giải để tránh mất điểm khi trình bày bài thi.
  • Kết luận

    Hy vọng qua bài viết này, các bạn học sinh lớp 7 sẽ hiểu rõ cách giải bài toán áp dụng quy tắc chuyển vế trong phương trình, từ đó tự tin giải quyết mọi dạng phương trình bậc nhất một ẩn thường gặp trong chương trình và các bài kiểm tra, thi cử.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".