Blog

Hướng dẫn cách giải bài toán Ba đường trung trực của tam giác cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Ba đường trung trực của tam giác và tầm quan trọng

Bài toán "Ba đường trung trực của tam giác" là một chủ đề quan trọng trong chương trình toán lớp 7 thuộc lĩnh vực hình học phẳng. Loại bài toán này giúp học sinh hiểu rõ về khái niệm, tính chất của đường trung trực, cũng như ứng dụng kỹ năng dựng hình và chứng minh hình học. Việc nắm chắc phương pháp giải bài toán này còn là nền tảng cho việc học các chủ đề hình học nâng cao sau này.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán ba đường trung trực

Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó và vuông góc với đoạn thẳng. Trong tam giác bất kỳ, mỗi cạnh sẽ có một đường trung trực. Đặc biệt, ba đường trung trực của tam giác không chỉ cùng nằm trong một mặt phẳng, mà còn hội tụ tại một điểm duy nhất gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

  • Định nghĩa: Đường trung trực của cạnh là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với cạnh đó.
  • Tâm đường tròn ngoại tiếp: Giao điểm của ba đường trung trực.
  • Khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp đến ba đỉnh của tam giác là bằng nhau.

3. Chiến lược tổng thể khi giải bài toán về ba đường trung trực

Để giải các bài toán về ba đường trung trực của tam giác, học sinh nên tuân thủ các bước sau:

  • Đọc kỹ đề, xác định tam giác và các cạnh liên quan.
  • Dựng các đường trung trực tương ứng (có thể vẽ hoặc chỉ ra trong hình).
  • Tìm các điểm giao của hai hoặc ba đường trung trực (thường là tâm đường tròn ngoại tiếp).
  • Chứng minh tính chất hoặc tính toán độ dài/diện tích theo yêu cầu.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giácABCABC, dựng đường trung trực của mỗi cạnh. Chứng minh ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm.

  1. Bước 1: Dựng hình tam giácABCABCtự do trên giấy kẻ ô hoặc bằng thước thẳng.
  2. Bước 2: Tìm trung điểmMM,NN,PPlần lượt của các cạnhBCBC,CACA,ABAB.
  3. Bước 3: Dựng đường vuông góc vớiBCBCtạiMM, gọi là dad_a; dựng đường vuông góc vớiCACAtạiNN, gọi là dbd_b; dựng đường vuông góc vớiABABtạiPP, gọi là dcd_c.
  4. Bước 4: Giao điểmOOcủa hai đường trung trựcdad_adbd_b. Chứng minhOOcũng nằm trêndcd_c.
  5. Bước 5: Kết luậnOOlà giao điểm (tâm đường tròn ngoại tiếp tam giácABCABC).

Chứng minh: GọiOOlà giao điểm của hai đường trung trựcdad_adbd_b. Theo định nghĩa,OOcách đềuBBCC, cũng như cách đềuCCAA. Do đó,OA=OB=OCOA = OB = OC, nênOOcũng thuộc đường trung trực thứ ba. Vì vậy, ba đường trung trực đồng quy tạiOO.

Ví dụ 2: Cho tam giácABCABCAB=ACAB = AC. Dựng và xác định tâm đường tròn ngoại tiếp.

  1. Bước 1: Vẽ tam giácABCABCcân tạiAA(tức là AB=ACAB = AC).
  2. Bước 2: Dựng trung điểmMMcủaBCBC, trung điểmPPcủaABAB.
  3. Bước 3: Dựng đường trung trực củaBCBCtạiMMvà củaABABtạiPP.
  4. Bước 4: Giao điểm hai đường trung trực là OO.
  5. Bước 5:OOlà tâm đường tròn ngoại tiếp, chứng minhOA=OB=OCOA = OB = OC.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Định nghĩa đường trung trực: Là tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng.
  • Cách dựng đường trung trực bằng thước và compa: GọiA,BA,Blà hai đầu đoạn thẳng. Lấy compa vẽ hai cung tròn cùng bán kính lớn hơn nửa đoạnABAB đồng tâmAABB, giao hai cung đó tại hai điểm. Nối hai điểm này ta được đường trung trực.
  • Tính chất: Mọi điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳngABAB đều cách đềuAABB.
  • Ba đường trung trực của tam giác luôn đồng quy tại tâm đường tròn ngoại tiếp.

6. Các biến thể thường gặp và cách điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể của bài toán:

  • Chỉ dựng và xác định tâm đường tròn ngoại tiếp mà không cần chứng minh.
  • Chứng minh điểm cho trước là tâm đường tròn ngoại tiếp.
  • Tìm bán kính hoặc vẽ đường tròn ngoại tiếp.
  • Dạng bài tập chứng minh quan hệ đồng quy, cách đều hoặc các bài toán dựng hình.

Tùy từng biến thể, cần chú ý đọc kỹ yêu cầu đề và xác định đầu bài cần chứng minh hình học, tính toán hay dựng hình.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu: Cho tam giácABCABCkhông cân,M,N,PM,N,Plần lượt là trung điểm các cạnhBC,CA,ABBC,CA,AB. Dựng ba đường trung trực của tam giácABCABC, gọi giao điểm là OO. Chứng minhOA=OB=OCOA = OB = OC.

  1. Bước 1: Xác định và dựng tam giácABCABC.
  2. Bước 2: Xác định trung điểmMMcủaBCBC,NNcủaCACA,PPcủaABAB.
  3. Bước 3: Dựng đường thẳng vuông góc vớiBCBCtạiMM, gọi là d1d_1.
  4. Bước 4: Dựng đường vuông góc vớiCACAtạiNN, gọi là d2d_2.
  5. Bước 5: Tìm giao điểmOOcủad1d_1d2d_2.
  6. Bước 6: Dựng đường trung trực thứ bad3d_3tạiPP.
  7. Bước 7: Kiểm traOOcũng nằm trênd3d_3.
  8. Bước 8: Chứng minhOA=OB=OCOA = OB = OCbằng định nghĩa điểm thuộc trung trực.

OOthuộc trung trực cạnhBCBCnênOB=OCOB = OC, thuộc trung trựcCACAnênOA=OCOA = OC. Suy raOA=OB=OCOA = OB = OC.

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • Bài 1: Cho tam giácABCABC, dựng ba đường trung trực và xác định tâm đường tròn ngoại tiếp.
  • Bài 2: Cho tam giácABCABCcân tạiAA. Dựng tâm đường tròn ngoại tiếp và vẽ đường tròn này.
  • Bài 3: Cho tam giácABCABC đều, chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp trùng với trọng tâm tam giác.
  • Bài 4: Chứng minh ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm duy nhất.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Nhớ xác định đúng trung điểm từng cạnh, tránh nhầm lẫn vị trí.
  • Dựng đường thẳng phải chính xác đi qua trung điểm và vuông góc với cạnh.
  • Không vội vàng kết luận tâm đường tròn ngoại tiếp, cần kiểm tra bằng tính chất cách đều.
  • Luôn trình bày rõ từng bước dựng, chứng minh bằng lời và ghi chú các điểm quan trọng trên hình.
  • Tận dụng compa khi cần vẽ đường trung trực bằng hình học.

Kết luận: Bài toán về ba đường trung trực của tam giác không chỉ giúp củng cố kiến thức về dựng hình mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề hình học. Với chiến lược và các bước giải cụ thể ở trên, học sinh lớp 7 hoàn toàn có thể thành thạo cách giải bài toán ba đường trung trực của tam giác và áp dụng vào bài tập thực tế.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".