Blog

Chiến lược giải bài toán Áp dụng quy tắc chuyển vế trong biểu thức số lớp 7

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán Áp dụng quy tắc chuyển vế trong biểu thức số là một trong những kỹ năng nền tảng quan trọng của học sinh lớp 7 khi học đại số. Dạng bài này thường yêu cầu chuyển các hạng tử từ một vế sang vế còn lại bằng cách thay đổi dấu, giúp giải phương trình, rút gọn hay tìm giá trị của ẩn số.

Đây là dạng bài xuất hiện với tần suất cao trong các đề kiểm tra và đề thi, đặc biệt ở các chuyên đề về phương trình, bất phương trình và giải biểu thức số. Việc thành thạo quy tắc chuyển vế giúp học sinh giải các bài toán nhanh hơn, hạn chế sai sót về dấu và nâng cao tư duy đại số. Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập áp dụng quy tắc chuyển vế trong biểu thức số!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường xuất hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia giữa các số và ẩn số.
  • Các từ khóa: chuyển vế, rút gọn, tìm x, giải phương trình, ẩn số ở hai vế, chuyển hạng tử…
  • Khác biệt với dạng bài chỉ có tính toán đơn thuần, ở đây cần thao tác chuyển dấu và vị trí hạng tử.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, phải đổi dấu của hạng tử đó.
  • Kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và phân số.
  • Hiểu rõ vai trò của từng hạng tử trong phương trình cũng như mối liên hệ với các chuyên đề đại số khác.
Hình minh họa: Đồ thị hai hàm số y = 5x - 7 và y = 2x + 8, điểm giao nhau tại (5, 18) minh họa nghiệm x = 5 của phương trình 5x - 7 = 2x + 8
Đồ thị hai hàm số y = 5x - 7 và y = 2x + 8, điểm giao nhau tại (5, 18) minh họa nghiệm x = 5 của phương trình 5x - 7 = 2x + 8

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề để nhận biết yêu cầu chính của bài: cần rút gọn, giải phương trình hay tìm ẩn số.
  • Xác định các dữ kiện cho sẵn và mục tiêu cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: chuyển vế, rút gọn đa thức, kết hợp quy tắc giao hoán, kết hợp…
  • Sắp xếp thứ tự các bước giải: chuyển các hạng tử, thực hiện phép tính, kiểm tra kết quả.
  • Dự đoán kết quả để đối chiếu sau khi làm bài.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng đúng công thức chuyển vế: chuyển hạng tử sang vế kia và đổi dấu.
  • Tính toán từng bước cẩn thận, không bỏ sót hoặc nhầm lẫn dấu.
  • Kiểm tra kết quả (thay ngược lại vào đề bài để chắc chắn).
Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = 3x + 5 và đường thẳng y = 11, minh họa nghiệm x = 2 của phương trình 3x + 5 = 11
Đồ thị hàm số y = 3x + 5 và đường thẳng y = 11, minh họa nghiệm x = 2 của phương trình 3x + 5 = 11

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Sử dụng đúng quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì phải đổi dấu của số hạng đó. Ví dụ chuyển+a+atừ vế trái sang vế phải thànha-a. Phương pháp này đơn giản, \tan toàn, áp dụng tốt cho mọi bài toán cơ bản. Nhược điểm là đôi khi mất thời gian với các biểu thức phức tạp.

4.2 Phương pháp nâng cao

Có thể nhóm các hạng tử có cùng biến số rồi chuyển vế một lần, sử dụng phép kết hợp và giao hoán để rút gọn nhanh hơn. Thường kết hợp mẹo như ghi chú dấu ngay từ đầu, kiểm tra lại từng bước, hoặc biến đổi hai vế đồng thời để tiết kiệm thời gian và giảm sai sót.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Hình minh họa: Minh họa quy tắc chuyển vế: chuyển số hạng +a từ vế trái sang vế phải đồng thời đổi thành -a, kèm mũi tên và chú thích đổi dấu
Minh họa quy tắc chuyển vế: chuyển số hạng +a từ vế trái sang vế phải đồng thời đổi thành -a, kèm mũi tên và chú thích đổi dấu

Ví dụ: Giải phương trình3x+5=113x + 5 = 11

  • Chuyển+5+5sang vế phải:3x=1153x = 11 - 5
  • Tính:3x=63x = 6
  • Chia hai vế cho33:x=2x = 2

Giải thích: Khi chuyển+5+5sang vế phải, đổi thành5-5; tiếp tục tính cho kết quả cuối cùng.

5.2 Bài tập nâng cao

Giải phương trình5x7=2x+85x - 7 = 2x + 8.

  • Chuyển2x2xtừ vế phải sang trái và 7-7từ trái sang phải:5x2x=8+75x - 2x = 8 + 7
  • Tính:3x=153x = 15
  • Chia hai vế cho33:x=5x = 5

Nếu tách nhỏ từng bước thì có thể xử lý từng hạng tử một, đỡ nhầm lẫn, nhưng giải quyết nhóm nhiều hạng tử cùng lúc sẽ nhanh hơn ở các bài phức tạp.

Hình minh họa: Đồ thị hai đường thẳng y = 5x – 7 và y = 2x + 8 trên hệ trục toạ độ, với điểm giao thể hiện nghiệm x = 5, y = 18
Đồ thị hai đường thẳng y = 5x – 7 và y = 2x + 8 trên hệ trục toạ độ, với điểm giao thể hiện nghiệm x = 5, y = 18

6. Các biến thể thường gặp

  • Phương trình có dấu ngoặc: cần phá ngoặc trước khi chuyển vế.
  • Biểu thức chứa phân số: chú ý bài toán cùng mẫu số trước khi chuyển vế.
  • Dạng bất phương trình: quy tắc chuyển vế tương tự, nhưng cần chú ý đến chiều của bất đẳng thức khi nhân/div chia với số âm.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Quên đổi dấu khi chuyển vế.
  • Chuyển sai hạng tử hoặc thiếu hạng tử.
  • Khắc phục bằng cách ghi chú rõ bước chuyển vế, kiểm tra lại bài toán sau mỗi bước.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Cộng/trừ nhầm dấu, sai phép tính.
  • Làm tròn số không chính xác ở các bài có phân số thập phân.
  • Luôn kiểm tra lại bằng cách thay ngược kết quả vào đề để đảm bảo đúng.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Áp dụng quy tắc chuyển vế trong biểu thức số miễn phí tại đây!

  • Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.
  • Theo dõi tiến độ học tập, ôn luyện hiệu quả, cải thiện kỹ năng giải toán.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

Hình minh họa: Đồ thị hàm số y = 3x + 5 và đường thẳng y = 11 với điểm giao tại x = 2 – nghiệm của phương trình 3x + 5 = 11
Đồ thị hàm số y = 3x + 5 và đường thẳng y = 11 với điểm giao tại x = 2 – nghiệm của phương trình 3x + 5 = 11
  • Lập lịch học đều đặn (mỗi tuần 2-3 buổi) ôn và luyện tập chuyên đề.
  • Thiết lập mục tiêu nhỏ: nắm vững quy tắc chuyển vế trong tuần đầu tiên, sau đó luyện các dạng bài biến thể.
  • Định kỳ tự kiểm tra tiến bộ, tích cực làm lại các bài mình làm sai.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".