Blog

Chiến lược giải bài toán Áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác cho lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Dạng bài toán "Áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác" là một trong những nội dung trọng tâm trong chương trình Hình học lớp 7. Dạng bài này thường xuất hiện nhiều trong các đề kiểm tra, đề thi giữa kỳ và cuối kỳ. Hiểu và thành thạo dạng bài này giúp học sinh nắm chắc kiến thức căn bản và luyện tập tư duy hình học tốt. Chủ đề này giúp các em vận dụng định lý bất đẳng thức về ba đường phân giác để giải các bài toán tìm độ dài đoạn thẳng, chứng minh tỉ lệ hoặc chứng minh tính đồng quy của ba đường phân giác.

Tầm quan trọng: Bài toán này không chỉ củng cố kiến thức hình học cơ bản mà còn liên hệ trực tiếp với các phần lý thuyết khác như tỉ số đoạn thẳng, đồng quy, và tam giác đồng dạng.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài toán áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác một cách hệ thống và hiệu quả, cùng với cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập áp dụng thực hành ngay tại cuối bài!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Dấu hiệu trong đề bài: Xuất hiện từ khóa như "phân giác", "tính chất ba phân giác", "tìm tỉ số độ dài", "chứng minh đồng quy".
  • Từ khóa quan trọng: phân giác, tam giác, tỉ số, đồng quy, giao điểm.
  • Phân biệt với dạng bài khác: Dạng này tập trung vào tính chất phân giác và các hệ quả từ tính chất đó, khác với dạng sử dụng đường trung tuyến hay đường cao.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Định lý đường phân giác trong tam giác: Nếu đường phân giác gócAAcủa tam giácABCABCcắt cạnhBCBCtạiDDthì:
  • Công thức:BDDC=ABAC\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC}
  • Ba đường phân giác trong một tam giác luôn đồng quy tại một điểm gọi là tâm nội tiếp.
  • Biết vận dụng định lý vào các trường hợp cụ thể để tính độ dài hoặc tỉ số.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề để xác định các yếu tố như: các đường phân giác, các cạnh liên quan, những số liệu đã cho và những gì cần tìm.
  • Khoanh vùng dữ liệu có liên quan đến tính chất phân giác.
  • Tìm hiểu rõ mục tiêu bài toán: tìm tỉ số, độ dài đoạn, chứng minh tính đồng quy…
Hình minh họa 1: Python illustration for requirement a20ace93-60d3-4206-9054-d3e7385b5586
Hình minh họa 1: Python illustration for requirement a20ace93-60d3-4206-9054-d3e7385b5586

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn định lý hoặc hệ quả phù hợp để áp dụng.
  • Xác định thứ tự thao tác: vẽ hình, đặt ẩn số (nếu cần), ghi công thức.
  • Dự đoán được kết quả dựa trên các dữ kiện trong đề để kiểm soát quá trình làm.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Viết và áp dụng công thức vào các đoạn thẳng liên quan.
  • Thực hiện các phép tính toán từng bước, cẩn thận đối chiếu số liệu trên hình.
  • Kiểm tra đáp số có phù hợp với yêu cầu đề bài không.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

– Tiếp cận truyền thống: Vẽ hình, ghi các phương trình dựa vào định lý phân giác, tính toán từng đoạn.

  • Ưu điểm: Dễ hiểu, ai cũng có thể tiếp cận.
  • Hạn chế: Dễ nhầm lẫn nếu không cẩn thận với các tỉ số.
  • Nên sử dụng khi yêu cầu bài dễ, ít phép biến đổi.

4.2 Phương pháp nâng cao

– Sử dụng kĩ thuật đặt ẩn, thiết lập hệ phương trình, hoặc vận dụng thêm các định lý liên quan đến tỉ số đồng quy, đồng dạng (nếu bài toán phức tạp).

  • Kỹ thuật giải nhanh: Nhận diện ngay đoạn thẳng nào áp dụng phân giác, lập tỉ số ngắn gọn.
  • Tối ưu hóa quá trình tính toán: Vẽ hình cẩn thận, ghi chú các dữ liệu và tỉ lệ rõ ràng trên hình.
  • Mẹo nhớ: Học thuộc công thức tỉ số phân giác và điểm đồng quy của ba phân giác là tâm nội tiếp.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Hình minh họa 1: Python illustration for requirement d2314d1a-2ca0-4c77-8e50-df4c427c8acc
Hình minh họa 1: Python illustration for requirement d2314d1a-2ca0-4c77-8e50-df4c427c8acc

Đề bài: Trong tam giácABCABC,ADADlà phân giác gócAAcắt cạnhBCBCtạiDD. BiếtAB=6cmAB = 6\,cm,AC=4cmAC = 4\,cmBC=10cmBC = 10\,cm. Tính độ dàiBDBDDCDC.

Lời giải:

Áp dụng định lý phân giác:BDDC=ABAC=64=32\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}.

GọiBD=3xBD = 3x,DC=2xDC = 2x, nênBD+DC=BC3x+2x=105x=10x=2BD + DC = BC \Rightarrow 3x + 2x = 10 \Rightarrow 5x = 10 \Rightarrow x = 2.

VậyBD=3x=6  cmBD = 3x = 6 \;cm,DC=2x=4  cmDC = 2x = 4 \;cm.

Phân tích: Quy trình rất rõ ràng, từ tìm tỉ số đến thiết lập ẩn số hợp lý, kiểm tra kết quả bằng tổngBD+DCBD+DC đúng bằngBCBC.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Cho tam giácABCABCvớiAB=9cmAB = 9\,cm,AC=6cmAC = 6\,cm,BC=12cmBC = 12\,cm. Kẻ các phân giácADAD,BEBE,CFCFlần lượt cắt các cạnhBCBC,CACA,ABABtạiDD,EE,FF. Tìm tỉ số BDDC\dfrac{BD}{DC},CEEA\dfrac{CE}{EA}AFFB\dfrac{AF}{FB}, từ đó chứng minh ba đường phân giác đồng quy.

Lời giải:

Áp dụng các định lý phân giác lần lượt:

BDDC=ABAC=96=32\frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}

CEEA=BCAB=129=43\frac{CE}{EA} = \frac{BC}{AB} = \frac{12}{9} = \frac{4}{3}

Hình minh họa 1: Python illustration for requirement 31c1422f-c1e8-41eb-82a8-19ee49d071e4
Hình minh họa 1: Python illustration for requirement 31c1422f-c1e8-41eb-82a8-19ee49d071e4

AFFB=ACBC=612=12\frac{AF}{FB} = \frac{AC}{BC} = \frac{6}{12} = \frac{1}{2}

Ta thấy ba phân giác đồng quy tại điểmII(tâm nội tiếp tam giác). Điều này thể hiện qua việc các tỉ số trên hoàn toàn xác định được dựa vào độ dài các cạnh.

So sánh các cách giải: Việc tách riêng từng phân giác giúp tập trung vào từng phần, nhưng kết hợp các tỉ số và lập luận đồng quy sẽ hiệu quả hơn khi gặp các vấn đề tổng quát.

6. Các biến thể thường gặp

  • Dạng bài liên quan đến góc ngoài, áp dụng phân giác ngoài.
  • Bài toán tìm trung tâm nội tiếp, chu vi tiếp xúc, tìm đại lượng mới bằng cách thay đổi cạnh hoặc góc.
  • Biến thể dùng kết hợp với tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
  • Lưu ý mỗi biến thể cần điều chỉnh công thức và kiểm tra tỉ số cẩn thận.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Chọn sai đoạn thẳng để áp dụng tính chất phân giác.
  • Áp dụng sai hướng tỉ số hoặc nhầm công thức.
  • Cách sửa: Luôn viết ra và kiểm tra lại tỉ số trước khi thay số.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm số, đặc biệt với tỉ số, dẫn đến kết quả sai.
  • Làm tròn số không phù hợp khi đề yêu cầu kết quả chính xác.
  • Giải pháp: Luôn kiểm tra lại tổng các đoạn và so với dữ liệu bài cho.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Để thành thạo cách giải bài toán áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác, bạn hãy truy cập kho 42.226+ bài tập cách giải Áp dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác miễn phí! Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức và theo dõi tiến trình để cải thiện kỹ năng giải toán của mình.

Hình minh họa: Minh họa hình học
Hình minh họa: Minh họa hình học

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

Hình minh họa: Minh họa hình học
Hình minh họa: Minh họa hình học
  • Lên lịch học với dạng bài này từ 2-3 buổi mỗi tuần, mỗi buổi giải từ 3-5 bài mẫu.
  • Xác định mục tiêu: sau mỗi tuần nắm chắc công thức, sang tuần tiếp theo luyện thêm bài tổng hợp hoặc biến thể.
  • Tự kiểm tra kết quả, chú ý sửa các lỗi thường mắc phải.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".