Blog

Chiến lược giải bài toán Ba đường cao của tam giác lớp 7 – Hướng dẫn toàn diện

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Ba đường cao của tam giác

Bài toán về Ba đường cao của tam giác là một dạng đặc trưng trong chương trình Toán lớp 7 – Hình học. Đặc điểm nổi bật là khai thác các tính chất, vị trí giao nhau và các mối liên hệ giữa các đường cao trong một tam giác. Dạng bài này thường xuất hiện trong các đề kiểm tra, bài thi giữa kỳ, cuối kỳ, và cả các đề thi học sinh giỏi. Việc thành thạo dạng bài này giúp học sinh củng cố kiến thức về tam giác, tăng khả năng tư duy logic và vận dụng tổng hợp kiến thức hình học. Bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập chi tiết.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường nhắc đến 'đường cao', 'giao điểm ba đường cao', 'trực tâm', hoặc yêu cầu chứng minh các tính chất về các đường cao trong tam giác.
  • Từ khoá cần chú ý: đường cao, trực tâm, vuông góc, giao điểm.
  • Cần phân biệt với dạng bài liên quan đến trung tuyến, phân giác hoặc đường trung trực.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Định nghĩa đường cao: Đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh vuông góc với cạnh đối diện.
  • Tính chất: Ba đường cao đồng quy tại một điểm, điểm này gọi là trực tâm.
  • Các kiến thức liên quan: tam giác vuông, tam giác đều, tam giác cân, mối quan hệ giữa các góc và cạnh trong tam giác.
  • Kỹ năng vận dụng định lý Pitago, định lý giao điểm của ba đường cao.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề để xác định đề bài yêu cầu về gì: vẽ đường cao, tính độ dài, chứng minh tính chất, xác định trực tâm...
  • Nhận diện các dữ liệu đã cho (độ dài, góc, tính chất đặc biệt của tam giác) và dữ liệu cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn phương pháp giải thích hợp: chứng minh hình học, sử dụng công thức hoặc vận dụng tính chất đặc biệt.
  • Xác định thứ tự các bước xử lý để tránh bỏ sót thông tin.
  • Dự đoán kết quả cuối cùng để so sánh, kiểm tra hợp lý.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Viết lời giải rõ ràng từng bước, mỗi lập luận đều có căn cứ.
  • Áp dụng đúng công thức: Ví dụ công thức tính độ dài đường caohah_atừ đỉnhAAxuống cạnhBCBC:

ha=2SABCBCh_a = \frac{2S_{\triangle ABC}}{BC}vớiSABCS_{\triangle ABC}là diện tích tam giác.

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC (B(0,0), C(4,0), A(1,3)) với đáy BC = 4, diện tích S_{\triangle ABC} = 6 và đường cao h_a = 3 minh hoạ cho công thức h_a = \frac{2S_{\triangle ABC}}{BC}.
Minh họa tam giác ABC (B(0,0), C(4,0), A(1,3)) với đáy BC = 4, diện tích S_{\triangle ABC} = 6 và đường cao h_a = 3 minh hoạ cho công thức h_a = \frac{2S_{\triangle ABC}}{BC}.
  • Thực hiện từng phép tính và luôn kiểm tra lại kết quả.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • Vẽ hình đầy đủ, xác định đúng ba đường cao và trực tâm.
  • Dựa vào định nghĩa đường cao và tính chất giao nhau tại trực tâm để chứng minh hoặc tính toán.
  • Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện với bài toán cơ bản. Nhược điểm: Với bài phức tạp, dễ rối nếu hình phức tạp hoặc nhiều yếu tố kèm theo.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Sử dụng phối hợp các định lý, như đường tròn ngoại tiếp, các tam giác đồng dạng, hoặc áp dụng công thức Heron khi cần tính diện tích.
  • Tối ưu hóa việc tính toán bằng việc tìm mối quan hệ đặc biệt giữa các cạnh, góc.
  • Mẹo nhớ: Giao điểm ba đường cao luôn là trực tâm; trong tam giác vuông, trực tâm chính là đỉnh góc vuông.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Cho tam giácABCABCBC=6cmBC = 6cm,CA=8cmCA = 8cm,AB=10cmAB = 10cm. Tính độ dài đường caohah_akẻ từ AAxuốngBCBC.

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC có các cạnh BC = 6 cm, CA = 8 cm, AB = 10 cm; hiển thị đường cao <span class= hah_a kẻ từ A xuống BC với độ dài ha=8h_a = 8 cm" title="Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC có các cạnh BC = 6 cm, CA = 8 cm, AB = 10 cm; hiển thị đường cao hah_a kẻ từ A xuống BC với độ dài ha=8h_a = 8 cm" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa tam giác ABC có các cạnh BC = 6 cm, CA = 8 cm, AB = 10 cm; hiển thị đường cao hah_a kẻ từ A xuống BC với độ dài ha=8h_a = 8 cm

Lời giải:

Bước 1: Tính diện tích tam giácABCABCbằng công thức Heron:

p=6+8+102=12p = \frac{6+8+10}{2} = 12

$S = \sqrt{p(p-AB)(p-BC)(p-CA)} = \sqrt{12 \times 2 \times 4 \times 6} = \sqrt{576} = 24

Bước 2: Áp dụng công thức tính đường caohah_a:

ha=2SBC=2×246=8(cm)h_a = \frac{2S}{BC} = \frac{2 \times 24}{6} = 8 (cm)

Vậy độ dài đường caohah_a8cm8cm(câu trả lời hợp lý vì tam giác này là tam giác vuông tạiCC).

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Cho tam giácABCABCnhọn, các đường caoAD,BE,CFAD, BE, CFcắt nhau tạiHH. Chứng minhAHAHlà đường cao của tam giácABCABC.

Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC nhọn với A(1,1), B(5,1), C(3,4) và các đường cao AD, BE, CF hội tụ tại trực tâm H. Tại D (chân đường cao từ A lên BC) có góc vuông, H nằm trên AD nên AH cũng vuông góc với BC, từ
Minh họa tam giác ABC nhọn với A(1,1), B(5,1), C(3,4) và các đường cao AD, BE, CF hội tụ tại trực tâm H. Tại D (chân đường cao từ A lên BC) có góc vuông, H nằm trên AD nên AH cũng vuông góc với BC, từ

Lời giải:

ĐiểmHH được định nghĩa là giao điểm của ba đường cao. Như vậy,AHAHchắc chắn nằm trên đường cao từ AA đếnBCBC(theo định nghĩa về trực tâm), đồng thờiHHcũng nằm trên các đường cao từ BBCC.

VậyAHAHchính là một trong ba đường cao của tam giácABCABC.

Có thể dùng thêm phương pháp tọa độ, vecto nếu đề bài cung cấp đủ dữ kiện hoặc mở rộng bài toán.

6. Các biến thể thường gặp

  • Chứng minh ba đường cao đồng quy (chứng minh giao điểm là trực tâm).
  • Tính độ dài các đoạn nối từ trực tâm đến đỉnh.
  • Bài toán kết hợp đối xứng, hoặc gắn với các yếu tố khác như trung tuyến, phân giác.

Chiến lược: Cần xác định rõ loại tam giác, vẽ hình cẩn thận và phân tích dữ kiện cho hiệu quả.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Nhầm lẫn giữa đường cao với trung tuyến, đường trung trực hoặc phân giác.
  • Áp dụng sai định lý hoặc công thức.

Khắc phục: Luôn nhận diện đúng vị trí đường cao và kiểm tra lại lý thuyết.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Sai sót khi tính diện tích hoặc độ dài (quên công thức Heron, nhập sai số liệu, làm tròn số không cần thiết).
  • Không kiểm tra lại kết quả vừa tính.

Phòng tránh: Thực hiện phép tính tách biệt từng bước, so sánh kết quả với dự đoán lúc đầu.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Ba đường cao của tam giác miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay, theo dõi tiến độ và dần dần nâng cao kỹ năng giải toán của mình!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: Ôn lý thuyết và các dạng bài cơ bản về đường cao.
  • Tuần 2: Luyện tập vận dụng công thức, giải bài có trực tâm hoặc tích hợp kiến thức cũ.
  • Tuần 3: Làm bài tập nâng cao, biến thể, tự đặt câu hỏi và giải.
  • Mục tiêu: Thành thạo lý thuyết, tính toán chính xác, biết phân biệt các dạng bài và tự tin khi gặp trong đề thi.
  • Tự đánh giá tiến bộ qua điểm số và thời gian làm bài.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".