Blog

Chiến lược giải bài toán Cộng, trừ hai số hữu tỉ lớp 7: Lý thuyết, phương pháp và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Dạng bài "Cộng, trừ hai số hữu tỉ" là một trong những dạng bài toán nền tảng và xuất hiện thường xuyên trong chương trình Toán lớp 7. Bài toán yêu cầu học sinh vận dụng hiểu biết về số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ phân số, và các kĩ năng rút gọn, quy đồng mẫu số. Không chỉ thường xuyên xuất hiện trong bài kiểm tra, đề thi mà còn là tiền đề quan trọng để học tốt các chủ đề nâng cao tiếp theo như phương trình, bất phương trình. Hiện tại, bạn hoàn toàn có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập về Cộng, trừ hai số hữu tỉ tại website của chúng tôi.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Dấu hiệu: Đề bài có phép cộng (+) hoặc trừ (−) giữa hai số hữu tỉ (dưới dạng phân số, số thập phân hoặc số đối).
- Từ khóa thường gặp: "Cộng", "trừ", "tìm tổng", "tìm hiệu", "tính",
- Khác biệt: Không nhầm lẫn với phép nhân, chia hoặc các phép toán khác với số hữu tỉ.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Công thức:
+ Cộngab+cd=ad+bcbd\frac{a}{b} + \frac{c}{d} = \frac{ad + bc}{bd}(khib,d0b, d \neq 0)
+ Trừ abcd=adbcbd\frac{a}{b} - \frac{c}{d} = \frac{ad - bc}{bd}
- Cần thành thạo: Quy đồng mẫu số phân số, rút gọn phân số.
- Kiến thức liên quan: Số đối, tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng số hữu tỉ.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kĩ đề bài, xác định phép toán (cộng hay trừ).
- Xác định rõ dạng của hai số hữu tỉ: phân số, số thập phân, số âm/đối.
- Xác định dữ liệu đề cho và yêu cầu cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Chọn phương pháp: Quy đồng mẫu số hay đổi về cùng dạng (nếu đề cho thập phân).
- Sắp xếp các bước: Quy đồng → thực hiện phép cộng/trừ → rút gọn.
- Ước lượng trước kết quả nếu có thể (xác định dấu của kết quả).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng đúng công thức cộng/trừ số hữu tỉ.
- Thực hiện từng bước, chú ý quy đồng và rút gọn.
- Kiểm tra lại phép tính và đánh giá tính hợp lý của đáp số.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Quy đồng mẫu hai số hữu tỉ về cùng mẫu số chung.
- Cộng hoặc trừ tử số, giữ nguyên mẫu.
- Rút gọn kết quả về phân số tối giản.

Ưu điểm: Dễ hiểu, dễ áp dụng trong mọi trường hợp cơ bản.
Hạn chế: Đôi khi quy đồng mẫu lớn dẫn đến tính toán phức tạp.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Rút gọn trước khi quy đồng nếu có thể để giảm bớt phép tính.
- Dùng mẹo phân tích tử, mẫu; nhận quy luật dấu để giảm lỗi.
- Sử dụng máy tính CASIO hỗ trợ kiểm tra nhanh kết quả (nếu cho phép).

Mẹo nhớ: Nếu phân số đối nhau thì tổng bằng 0; nếu phân số và số đối thì hiệu gấp đôi giá trị phân số đó.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Tính23+14\frac{2}{3} + \frac{1}{4}

Giải:

Quy đồng:23=812\frac{2}{3} = \frac{8}{12},14=312\frac{1}{4} = \frac{3}{12}.
Thực hiện phép cộng:812+312=1112\frac{8}{12} + \frac{3}{12} = \frac{11}{12}.
Đáp án:1112\frac{11}{12}.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Tính56(13712)-\frac{5}{6} - (\frac{1}{3} - \frac{7}{12})

Cách 1:

Tính13712\frac{1}{3} - \frac{7}{12}:
Quy đồng:13=412\frac{1}{3} = \frac{4}{12}. Vậy412712=312=14\frac{4}{12} - \frac{7}{12} = -\frac{3}{12} = -\frac{1}{4}.
Tiếp tục:56(14)=56+14-\frac{5}{6} - (-\frac{1}{4}) = -\frac{5}{6} + \frac{1}{4}.
Quy đồng:56=1012-\frac{5}{6} = -\frac{10}{12},14=312\frac{1}{4} = \frac{3}{12}.
Kết quả:1012+312=712-\frac{10}{12} + \frac{3}{12} = -\frac{7}{12}.

Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối, nhóm lại các phân số hợp lý để rút gọn phép tính, giúp giảm bước quy đồng.

So sánh: Cách 2 phù hợp khi đề phức tạp hoặc bài toán nhiều phân số cùng xuất hiện dấu ngoặc.

6. Các biến thể thường gặp

- Cộng trừ số hữu tỉ với số nguyên, số thập phân
- Dạng bài yêu cầu tính giá trị biểu thức nhiều phân số kết hợp
- Dạng bài tìm x:x+56=78x + \frac{5}{6} = \frac{7}{8}...
Lưu ý: Tùy biến số, vận dụng linh hoạt phương pháp quy đồng, đổi số nguyên/thập phân về phân số để dễ thao tác.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Sai quy đồng mẫu số
- Quên đổi dấu khi trừ phân số
Khắc phục: Luôn kiểm tra lại mẫu số chung, cẩn thận quy tắc dấu.

7.2 Lỗi về tính toán

- Lỗi cộng/trừ tử số, hoặc nhầm lẫn số âm
- Quên rút gọn kết quả
Phòng tránh: Thực hiện từng bước; luôn thử lại kết quả bằng phương pháp khác nếu có thời gian.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 42.226+ bài tập cách giải Cộng, trừ hai số hữu tỉ miễn phí mà không cần đăng ký!
- Bắt đầu luyện tập ngay lập tức, hệ thống tự động chấm và gợi ý chi tiết.
- Theo dõi tiến độ cá nhân, báo cáo năng lực phân tích bài toán.
- Chủ động luyện tập mọi lúc, mọi nơi.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn tập lý thuyết, thực hành phép cộng số hữu tỉ.
- Tuần 2: Thực hành phép trừ, luyện tập quy đồng với bài mẫu.
- Tuần 3: Làm 10-20 bài tập tổng hợp mỗi ngày trên hệ thống.
- Đặt mục tiêu thành thạo không mắc lỗi quy đồng và rút gọn.
- Đánh giá tiến bộ qua việc tự kiểm tra định kỳ, so sánh kết quả mỗi tuần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".