Blog

Chiến lược giải bài toán Giá trị tuyệt đối của một số thực – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán giá trị tuyệt đối và tầm quan trọng

Những bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối của một số thực là phần không thể thiếu trong chương trình Toán lớp 7. Đây là nền tảng để học sinh hiểu sâu về số thực, giải phương trình và bất phương trình, cũng như vận dụng các kỹ năng toán học vào các tình huống thực tiễn. Giá trị tuyệt đối còn xuất hiện ở nhiều bài toán xác suất, hình học và cả ở các lớp học cao hơn. Vì vậy, nắm vững và biết cách giải bài toán "giá trị tuyệt đối của một số thực" là bước đệm để học sinh học toán tốt hơn.

2. Đặc điểm của bài toán giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số thực x, ký hiệux|x|, được định nghĩa như sau:

- Nếux0x \geq 0thì x=x|x| = x

- Nếux<0x < 0thì x=x|x| = -x

Tức là giá trị tuyệt đối của một số thực là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số. Đặc biệt, giá trị tuyệt đối luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (x0|x| \geq 0với mọixx). Bài toán giá trị tuyệt đối thường gặp: so sánh giá trị, tính giá trị tuyệt đối, giải phương trình/bất phương trình có chứa dấu  |\ \ |

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán giá trị tuyệt đối

  • Hiểu và vận dụng đúng định nghĩa giá trị tuyệt đối.
  • Phân loại dạng bài toán trước khi giải: tính toán, chứng minh, giải phương trình, so sánh,…
  • Thay biểu thức giá trị tuyệt đối bằng định nghĩa tùy vào từng trường hợp (chia trường hợp với biến).
  • Vẽ trục số để hỗ trợ minh họa và kiểm chứng kết quả.
  • Luyện tập nhận diện các hằng đẳng thức và tính chất thường gặp với giá trị tuyệt đối.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Dưới đây là các bước cơ bản và ví dụ cụ thể:

Bước 1: Phân tích bài toán, xác định dạng

Ví dụ: Tính7|7|;|-12|;|-x|vớix=5x=5.

Nhận diện đây là bài toán tính giá trị tuyệt đối của một số đã biết.

Bước 2: Sử dụng định nghĩa, viết lại biểu thức

7=7|7| = 7707 \geq 0.
12=(12)=12|-12| = -(-12) = 1212<0-12 < 0.
Vớix=5x=5thì x=5=5|-x| = |-5| = 5.

Bước 3: Kết luận, kiểm tra lại kết quả

Tất cả kết quả trên đều lớn hơn hoặc bằng 0, phù hợp định nghĩa giá trị tuyệt đối.

Bài toán phức tạp hơn: Giải phương trình với giá trị tuyệt đối

Ví dụ: Tìmxxbiếtx3=5|x-3| = 5.

Giải:

Ta dùng định nghĩa giá trị tuyệt đối:A=BA=B|A| = B \Rightarrow A = BhoặcA=BA = -B(vớiB0B \geq 0)

Ở đâyA=x3A = x-3,B=50B=5 \geq 0nên có 2 trường hợp:
-x3=5x=8x-3 = 5 \Rightarrow x = 8
-x3=5x=2x-3 = -5 \Rightarrow x = -2

Vậyx=8x = 8hoặcx=2x = -2.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • x={xneˆˊux0xneˆˊux<0|x| = \begin{cases}x & \text{nếu} x \geq 0 \\-x & \text{nếu} x < 0\end{cases}
  • x0|x| \geq 0với mọixx.
  • a=a|a| = |-a|
  • x+yx+y|x+y| \leq |x| + |y|(bất đẳng thức tam giác, kiến thức nâng cao)
  • Phương trìnhA=B|A| = B(B \geq 0)coˊhainghim:có hai nghiệm:A = BhochoặcA = -B.Ne^ˊu. NếuB<0$thì vô nghiệm.
  • Bất phương trìnhA<B|A| < B(B>0B > 0)B<A<B\Leftrightarrow -B < A < B.
  • Bất phương trìnhA>B|A| > B(B>0B > 0)A<B\Leftrightarrow A < -BhoặcA>BA > B.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Tính giá trị tuyệt đối cho số hoặc biểu thức: Áp dụng định nghĩa và thế giá trị.
  • So sánh hai giá trị tuyệt đối: Biến đổi về dạng đã biết, sử dụng trục số minh họa.
  • Giải phương trình, bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối: Phải chia thành các trường hợp tùy vào biểu thức trong dấu  |\ \ |dương hay âm.
  • Các bài toán chứng minh, tìm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất với giá trị tuyệt đối: Áp dụng bất đẳng thức tam giác hoặc biến đổi tương đương.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính giá trị tuyệt đối

Tính:7|7|;|-9|;|3-6|;4+1|-4+1|.

Giải:
-7=7|7| = 7(vì 7 ≥ 0)
-9=(9)=9|-9| = -(-9) = 9(vì -9 < 0)
-36=3=3|3-6| = |-3| = 3(vì -3 < 0)
-4+1=3=3|-4+1| = |-3| = 3(vì -3 < 0)

Bài tập 2: Giải phương trình

Tìmxxbiếtx+4=2|x+4| = 2.

Giải:

Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối:
-x+4=2x+4 = 2hoặcx+4=2x+4 = -2
Vậy:
-x=24=2x = 2 - 4 = -2
-x=24=6x = -2 - 4 = -6

Vậyx=2x = -2hoặcx=6x = -6.

Bài tập 3: Giải bất phương trình

Tìmxxthỏa mãnx1<3|x - 1| < 3.

Giải:

x1<3|x - 1| < 3\Rightarrow3<x1<3-3 < x - 1 < 3
2<x<4\Rightarrow -2 < x < 4.

8. Bài tập thực hành tự luyện

  1. Tính các giá trị sau:5|5|,0|0|,10|-10|,2+6|-2+6|.
  2. So sánh các số:3|3|3|-3|;5|5|8|-8|.
  3. Giải phương trình:x7=4|x - 7| = 4.
  4. Giải bất phương trình:x+2>5|x + 2| > 5.
  5. Chứng minh: Với mọixx,x=x|x| = |-x|.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn nhớ kiểm tra dấu của biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối để chọn đúng trường hợp.
  • Giá trị tuyệt đối luôn không âm (≥0), không thể ra kết quả âm.
  • Với phương trìnhA=B|A| = B, nếuB<0B<0thì phương trình vô nghiệm (vì A|A|không bao giờ nhỏ hơn 0).
  • Khi giải bất phương trình, phải chia trường hợp cẩn thận, không bỏ sót nghiệm hoặc điều kiện.
  • Sử dụng trục số để hình dung vị trí các giá trị, đặc biệt với bất phương trình.
  • Luyện tập thường xuyên để quen cách suy luận chia trường hợp với giá trị tuyệt đối.

Kết luận

Hiểu và vận dụng thành thạo "cách giải bài toán giá trị tuyệt đối của một số thực" là yêu cầu quan trọng với học sinh lớp 7 và là nền tảng cho nhiều bài toán đa dạng ở bậc THCS. Hãy chăm chỉ luyện tập, vận dụng sáng tạo các chiến lược trên để làm chủ loại bài toán này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".