Blog

Chiến lược giải bài toán Phép cộng đa thức một biến lớp 7: Hướng dẫn chi tiết & bài tập miễn phí

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Phép cộng đa thức một biến là dạng toán quan trọng trong chương trình Toán 7. Dạng toán này thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ và cả trong các đề thi học sinh giỏi. Khi nắm vững cách giải bài toán Phép cộng đa thức một biến, học sinh sẽ làm chủ thêm một nền tảng quan trọng của đại số, giúp liên kết các chủ đề như phương trình, phép trừ đa thức hoặc nhân đa thức.

Để hỗ trợ học sinh luyện tập, bạn có thể truy cập bộ sưu tập 42.226+ bài tập cách giải Phép cộng đa thức một biến miễn phí tại cuối bài viết.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Dạng bài phép cộng đa thức một biến thường có những đặc điểm sau:

  • Đề bài xuất hiện các đa thức một biến (biến thường là xx,tt,yy…).
  • Yêu cầu tínhA(x)+B(x)A(x) + B(x)hoặc tìm tổng của hai đa thức.
  • Từ khóa thường gặp: "tính tổng", "cộng", "rút gọn biểu thức", "đa thức một biến".

Cần phân biệt với phép trừ hoặc nhân đa thức (phép trừ thường có dấu trừ hoặc yêu cầu "tìm hiệu").

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức phép cộng đa thức: Cộng các hệ số của hai đa thức cùng bậc và cùng biến.
  • Biết sắp xếp lại các hạng tử đồng dạng.
  • Thực hiện phép cộng, trừ số nguyên, phân số.
  • Liên hệ với phép trừ và nhân đa thức (phục vụ việc kiểm tra kết quả).

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, xác định rõ biến, hệ số, thứ tự bậc của các đa thức.
  • Nhận diện đa thức cần cộng và kết quả cần tìm.
  • Gạch chân hoặc đánh dấu các phần quan trọng trong đề để tránh sót số hạng.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Xác định phương pháp cộng đa thức: gộp các hạng tử đồng dạng.
  • Viết hai đa thức trên cùng một dòng, sắp xếp theo thứ tự giảm dần của số mũ.
  • Dự đoán kết quả về bậc và dấu của hệ số để kiểm tra bước cuối.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Tìm các hạng tử đồng dạng, cộng các hệ số tương ứng.
  • Viết lại đa thức sau khi rút gọn.
  • Kiểm tra lại các bước và xác nhận kết quả cuối cùng.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Viết các đa thức cần cộng dưới dạng tổng các đơn thức theo thứ tự giảm dần số mũ của biến.

- Tìm các hạng tử đồng dạng (có cùng số mũ của biến).

- Cộng hệ số của các hạng tử đồng dạng lại với nhau.

- Viết lại kết quả là một đa thức rút gọn.

Ưu điểm: Dễ hiểu, dễ thực hiện với học sinh mới học. Nên sử dụng với các bài cơ bản, nhiều học sinh.

Hạn chế: Có thể dài dòng khi đa thức nhiều hạng tử hoặc hệ số phức tạp.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Sử dụng bảng hệ số (bảng hai dòng: dòng trên đa thức thứ nhất, dòng dưới đa thức thứ hai, cộng các số trực tiếp theo từng bậc).

- “Gộp hạng tử” nhanh mắt, tránh viết lại những số hạng không có đồng dạng ở đa thức kia.

- Mẹo: Luôn kiểm tra tổng hệ số cao nhất và thấp nhất (thường dễ nhầm leo thang bậc hoặc sót số hạng tự do).

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: TínhA(x)+B(x)A(x) + B(x), vớiA(x)=2x2+3x5A(x) = 2x^2 + 3x - 5,B(x)=x22x+4B(x) = x^2 - 2x + 4.

Hình minh họa: Phân nhóm các hạng tử đồng dạng trong biểu thức 2x³ - x³ + 4x² - 5x² + 7x - 2x + 9 - 3, với mỗi nhóm được tô màu theo số mũ của biến x.
Phân nhóm các hạng tử đồng dạng trong biểu thức 2x³ - x³ + 4x² - 5x² + 7x - 2x + 9 - 3, với mỗi nhóm được tô màu theo số mũ của biến x.

Lời giải:

- Viết lại hai đa thức:
<br/>A(x)+B(x)=(2x2+3x5)+(x22x+4)<br/><br />A(x) + B(x) = (2x^2 + 3x - 5) + (x^2 - 2x + 4) <br />

- Gộp các hạng tử đồng dạng:


<br/>=(2x2+x2)+(3x2x)+(5+4)<br/>=3x2+x1<br/><br />= (2x^2 + x^2) + (3x - 2x) + (-5 + 4) <br />= 3x^2 + x - 1 <br />

- Kết quả:A(x)+B(x)=3x2+x1A(x) + B(x) = 3x^2 + x - 1.

Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa phép cộng hệ số đồng dạng: 2x² + x² = 3x²; 3x - 2x = x; -5 + 4 = -1
Biểu đồ cột minh họa phép cộng hệ số đồng dạng: 2x² + x² = 3x²; 3x - 2x = x; -5 + 4 = -1
Hình minh họa: Bảng hệ số hai đa thức P1 = 3x³ + 2x² – 5x + 6 và P2 = x³ – 4x + 7, cộng trực tiếp từng hệ số theo bậc để thu được đa thức tổng 4x³ + 2x² – 9x + 13
Bảng hệ số hai đa thức P1 = 3x³ + 2x² – 5x + 6 và P2 = x³ – 4x + 7, cộng trực tiếp từng hệ số theo bậc để thu được đa thức tổng 4x³ + 2x² – 9x + 13

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: TínhP(x)+Q(x)P(x) + Q(x)vớiP(x)=x4+2x3x+6P(x) = -x^4 + 2x^3 - x + 6,Q(x)=3x4x3+4x27Q(x) = 3x^4 - x^3 + 4x^2 - 7.

Lời giải:

- Viết lại hai đa thức, sắp xếp theo số mũ giảm dần:
<br/>P(x)+Q(x)=(x4+2x3x+6)+(3x4x3+4x27)<br/><br />P(x) + Q(x) = (-x^4 + 2x^3 - x + 6) + (3x^4 - x^3 + 4x^2 - 7) <br />

- Gộp các hạng tử đồng dạng:
<br/>(x4+3x4)+(2x3x3)+(4x2)+(x)+(67)<br/>=2x4+x3+4x2x1<br/><br />(-x^4 + 3x^4) + (2x^3 - x^3) + (4x^2) + (-x) + (6 - 7) <br />= 2x^4 + x^3 + 4x^2 - x - 1 <br />

- Chú ý:P(x)P(x)không có hạng tử x2x^2nên lấy0+4x2=4x20 + 4x^2 = 4x^2.
- Kết quả:P(x)+Q(x)=2x4+x3+4x2x1P(x) + Q(x) = 2x^4 + x^3 + 4x^2 - x - 1.

So sánh ưu nhược điểm: Cách trên thích hợp cho đa thức nhiều bậc. Nếu dùng bảng hệ số, học sinh có thể tính nhanh hơn và tránh bỏ sót.

6. Các biến thể thường gặp

  • Dạng rút gọn biểu thức trước khi cộng.
  • Cộng hơn hai đa thức.
  • Phép cộng đa thức có hệ số là phân số hoặc số âm.

Chiến lược: Với mỗi biến thể, cần rút gọn từng đa thức trước, chú ý các dấu ngoặc và cẩn thận với dấu âm. Khi cộng nhiều đa thức, sắp xếp chung một cột các đơn thức cùng bậc sẽ hạn chế nhầm lẫn.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Quên cộng hệ số của hạng tử đồng dạng.
  • Gộp nhầm bậc (ví dụ x2x^2vớixx).
  • Dùng sai công thức cộng các hệ số.

Cách khắc phục: Sử dụng giấy nháp sắp xếp từng cột, kiểm tra lại từng hệ số và bậc biến sau mỗi bước.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Cộng/trừ nhầm dấu hoặc sai số khi có hệ số âm, phân số.
  • Bỏ sót hạng tử tự do (không chứa biến).
  • Sai đơn vị bậc hoặc hệ số cao nhất.

Phương pháp kiểm tra: Cộng từng cặp hệ số đồng dạng, rà soát lại thứ tự bậc từ cao đến thấp sau khi làm xong.

8. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Phép cộng đa thức một biến miễn phí ngay tại đây.
  • Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập tức thì.
  • Hệ thống theo dõi tiến độ giúp cải thiện kỹ năng giải toán hiệu quả.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn lại lý thuyết, hoàn thành 20 bài tập cơ bản mỗi ngày.
- Tuần 2: Thực hành các dạng bài nâng cao, mỗi ngày làm 10 bài tập nâng cao và 10 bài ngẫu nhiên.
- Tuần 3: Kiểm tra lại toàn bộ các dạng bài, tự thử sức với đề tổng hợp, đối chiếu kết quả và điều chỉnh cách học.

Mục tiêu: Hiểu rõ cách giải bài toán Phép cộng đa thức một biến, tự tin hoàn thành mọi dạng bài trong đề thi.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".