Blog

Chiến lược giải bài toán tính giá trị của đa thức một biến - Lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán tính giá trị của đa thức một biến

Bài toán tính giá trị của đa thức một biến là dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Đa thức một biến là biểu thức có dạng tổng của các lũy thừa của một biến với hệ số số học, ví dụ như:P(x)=2x35x2+3x8P(x) = 2x^3 - 5x^2 + 3x - 8. Bài toán thường yêu cầu tìm giá trị của đa thứcP(x)P(x)tại một giá trị cụ thể củaxx. Loại bài toán này không chỉ giúp rèn luyện kỹ năng tính toán, mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao về hàm số, phương trình, bất phương trình sau này.

2. Đặc điểm của dạng bài toán này

  • Đề bài thường cho một đa thức một biếnP(x)P(x)và yêu cầu tínhP(a)P(a)vớiaalà một số cụ thể.
  • Học sinh cần thayxxbằng giá trị đã cho và thực hiện các phép toán cơ bản.
  • Đa thức có thể có hệ số âm, số mũ lớn hoặc nhiều hạng tử.
  • Có thể kết hợp với yêu cầu rút gọn, nhận xét kết quả hoặc giải bài toán ngược.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

  • Đọc kỹ đề, xác định rõ đa thức cần tính và giá trị biếnxxcần thay thế.
  • Thayxxbằng giá trị đã cho vào từng hạng tử của đa thức.
  • Tính giá trị các lũy thừa trước, sau đó nhân với hệ số.
  • Cộng, trừ các giá trị vừa tìm được để ra kết quả cuối cùng.
  • Kiểm tra lại kết quả từng bước để tránh sai sót.

4. Hướng dẫn chi tiết từng bước với ví dụ minh họa

Giả sử bài toán cho: Cho đa thứcA(x)=2x33x2+5x7A(x) = 2x^3 - 3x^2 + 5x - 7. Hãy tính giá trị củaA(x)A(x)tạix=2x = 2.

  • Bước 1: Xác định đa thức và giá trị củaxx. Ở đây,A(x)=2x33x2+5x7A(x) = 2x^3 - 3x^2 + 5x - 7,x=2x = 2.
  • Bước 2: Thayx=2x = 2vào từng hạng tử:

    -2x3ightarrow2imes(2)3=2×8=162x^3 ightarrow 2 imes (2)^3 = 2 \times 8 = 16
    -3x2ightarrow3imes(2)2=3×4=12-3x^2 ightarrow -3 imes (2)^2 = -3 \times 4 = -12
    -5xightarrow5×2=105x ightarrow 5 \times 2 = 10
    -7-7giữ nguyên
  • Bước 3: Cộng, trừ các giá trị vừa tìm:

    A(2)=16+(12)+10+(7)=1612+107A(2) = 16 + (-12) + 10 + (-7) = 16 - 12 + 10 - 7

    =(1612)+(107)=4+3=7= (16 - 12) + (10 - 7) = 4 + 3 = 7
  • Bước 4: Kết luận: Giá trị củaA(2)A(2)77.

Có thể trình bày đầy đủ như sau:

Cách giải bài toán tính giá trị của đa thức một biến:

- Bước 1: Viết lại đa thức, xác địnhxxcần tính.
- Bước 2: Thay giá trị xxvào từng hạng tử.
- Bước 3: Tính giá trị từng hạng tử (chú ý dấu và lũy thừa).
- Bước 4: Cộng/trừ các kết quả lại để ra giá trị cuối cùng.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

Một số công thức cơ bản khi giải bài toán này:

  • Công thức tổng quát:
    NếuP(x)=anxn+an1xn1+...+a1x+a0P(x) = a_nx^n + a_{n-1}x^{n-1} +... + a_1x + a_0, thì giá trị tạix=kx = klà:

    P(k)=ankn+an1kn1+...+a1k+a0P(k) = a_nk^n + a_{n-1}k^{n-1} +... + a_1k + a_0
  • Tính lũy thừa:(km)(k^m)kknhân với chính nó mmlần. Lưu ý dấu, với số âm cần có ngoặc.
  • Kỹ thuật tính nhẩm chính xác các phép cộng, trừ, nhân nhỏ, tránh nhầm lẫn.

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Tính giá trị của đa thức khixxlà số âm, phân số hoặc số 0: Cần đặc biệt chú ý dấu và quy tắc tính lũy thừa với số âm.
  • So sánh giá trị đa thức tại hai giá trị khác nhau củaxx.
  • Yêu cầu ngược: Tìmxx để đa thức nhận giá trị cho trước.
  • Tính giá trị của đa thức sau khi rút gọn, thu gọn các hạng tử đồng dạng.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Hình minh họa: Biểu đồ cột kết quả khi thay x = 2 vào từng hạng tử của biểu thức 2x³ - 3x² + 5x - 7 (2×(2)³=16, -3×(2)²=-12, 5×2=10, -7 giữ nguyên)
Biểu đồ cột kết quả khi thay x = 2 vào từng hạng tử của biểu thức 2x³ - 3x² + 5x - 7 (2×(2)³=16, -3×(2)²=-12, 5×2=10, -7 giữ nguyên)

Bài tập 1: Cho đa thứcB(x)=x2+4x1B(x) = -x^2 + 4x - 1. TínhB(3)B(-3).

  • Bước 1: Xác định đa thức, giá trị x=3x = -3.
  • Bước 2: Thay vào từng hạng tử:

    (3)2+4imes(3)1-(-3)^2 + 4 imes (-3) - 1

    =(9)+(12)1= -(9) + (-12) - 1

    =9121=22= -9 - 12 - 1 = -22
  • VậyB(3)=22B(-3) = -22.

Bài tập 2: Cho đa thứcC(x)=5x22x+3C(x) = 5x^2 - 2x + 3. Hãy tínhC(0)C(0)C(1)C(1).

  • C(0)=5×022×0+3=00+3=3C(0) = 5 \times 0^2 - 2 \times 0 + 3 = 0 - 0 + 3 = 3
  • C(1)=5×122×1+3=52+3=6C(1) = 5 \times 1^2 - 2 \times 1 + 3 = 5 - 2 + 3 = 6

8. Bài tập thực hành

  1. Cho đa thứcD(x)=3x22x+4D(x) = 3x^2 - 2x + 4. TínhD(1)D(-1).
  2. Cho đa thứcE(x)=2x3+x24E(x) = -2x^3 + x^2 - 4. TínhE(2)E(2).
  3. Cho đa thứcF(x)=6x5F(x) = 6x - 5. TínhF(1)F(1)F(2)F(-2).
  4. Cho đa thứcG(x)=x42x2+1G(x) = x^4 - 2x^2 + 1. TínhG(0)G(0).

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn để giá trị củaxxtrong ngoặc khi tính lũy thừa, đặc biệt vớixxâm (ví dụ(3)2(-3)^2).
  • Thực hiện lần lượt các phép tính: lũy thừa — nhân — cộng/trừ.
  • Chú ý dấu âm ở hệ số và dấu âm ở giá trị xx.
  • Kiểm tra lại các phép tính đặc biệt nếu kết quả quá lớn hoặc quá nhỏ.
  • Nếu đa thức có nhiều hạng tử, nên tính và ghi ra từng bước rõ ràng.

Chúc các em luyện tập chăm chỉ và thành công trong việc giải toán đa thức một biến!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".