Blog

Chiến lược giải quyết bài toán 'Áp dụng định lý' dành cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Áp dụng định lý

Bài toán Áp dụng định lý là một dạng toán thường gặp trong chương trình Toán lớp 7, đặc biệt ở phần Hình học (Chương Định lý và Chứng minh một định lý). Đặc điểm của dạng bài này là yêu cầu vận dụng chính xác các định lý đã học để chứng minh, tính toán hoặc suy luận ra kết quả cần tìm. Dạng bài này có tần suất xuất hiện cao trong các đề kiểm tra, giữa kỳ, học kỳ cũng như trong các bài luyện tập. Việc thành thạo kỹ năng giải quyết các bài toán này sẽ giúp học sinh nắm chắc kiến thức và phát triển tư duy logic, đồng thời là nền tảng quan trọng cho các lớp học cao hơn.
Hiện nay, có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.227+ bài tập cách giải Áp dụng định lý miễn phí để củng cố và nâng cao kỹ năng.2. Phân tích đặc điểm bài toán2.1 Nhận biết dạng bàiCác dấu hiệu đặc trưng: thường xuất hiện yêu cầu "chứng minh", "tính toán" dựa vào các định lý đã học như định lý tổng ba góc trong tam giác, định lý về đường trung tuyến, đường phân giác, hoặc các định lý về song song/cắt nhau.Từ khóa quan trọng: "định lý", "chứng minh rằng", "áp dụng", "sử dụng".Phân biệt: Khác với bài chứng minh thuần túy là tự xây dựng lập luận, dạng Áp dụng định lý thiên về vận dụng các công thức đã biết.2.2 Kiến thức cần thiếtCác định lý quan trọng Toán 7: Định lý tổng ba góc trong tam giác:A+B+C=180A + B + C = 180^\circ, Định lý về đường trung tuyến, trung trực, phân giác.Công thức tính chu vi, diện tích tam giác, tứ giác, các tính chất song song, vuông góc.Kỹ năng: Tính toán số học, suy luận logic, vẽ hình nhanh chóng, chính xác.3. Chiến lược giải quyết tổng thể3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bàiĐọc kỹ đề nhiều lần, gạch chân các dữ liệu và yêu cầu quan trọng.Xác định rõ dữ kiện cho sẵn, cái cần chứng minh/tính toán.3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giảiXác định định lý/phép tính phù hợp để áp dụng.Liệt kê tuần tự các bước giải: từ dữ kiện → áp dụng định lý → rút ra kết quả.Dự đoán sơ bộ về kết quả (khoảng giá trị, đơn vị đo... nếu có) để thuận lợi kiểm tra.3.3 Bước 3: Thực hiện giải toánBắt đầu từ dữ kiện rõ nhất, vận dụng trực tiếp các định lý đã học.Viết rõ công thức, phép biến đổi từng bước, không bỏ qua chi tiết quan trọng.Sau khi ra kết quả, kiểm tra lại: đặt vào dữ kiện, dùng phương pháp khác để kiểm chứng.4. Các phương pháp giải chi tiết4.1 Phương pháp cơ bảnĐây là cách tiếp cận truyền thống: đọc đề rõ ràng, xác định định lý phù hợp, thực hiện phép tính hoặc chứng minh theo hướng dẫn sách giáo khoa. Ưu điểm là chắc chắn, phù hợp khi mới học, hạn chế là đôi khi dài dòng nếu gặp bài toán phức tạp.Nên sử dụng khi mới làm quen với dạng bài hoặc cần chắc chắn về lý thuyết.4.2 Phương pháp nâng caoVới các bài toán khó hơn hoặc cần giải nhanh, học sinh nên rèn luyện thói quen nhận diện nhanh định lý phù hợp, sử dụng mẹo ghi nhớ tóm tắt định lý, ứng dụng các sơ đồ tư duy (mindmap) hoặc liên hệ liên tiếp nhiều định lý để tối ưu hoá các bước. Ví dụ: Nếu cần chứng minh hai đường thẳng song song, thay vì sử dụng nhiều các bước trung gian, có thể áp dụng ngay định lý song song qua các góc đồng vị, so le trong,...Luôn đánh dấu các dữ kiện đặc trưng trên hình vẽ, từ đó nhận dạng nhanh phương pháp.Cố gắng diễn giải mỗi bước thành các phép biến đổi ngắn gọn, rõ ràng.5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết5.1 Bài tập cơ bảnBài toán: Cho tam giácABCABC. Tính số đo gócCCbiếtA=60A = 60^\circ,B=80B = 80^\circ.Phân tích: Đề bài cho biết số đo hai góc của tam giác, yêu cầu tính góc còn lại. Nhận dạng dạng bài là áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác:A+B+C=180A + B + C = 180^\circLời giải từng bước:Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác:A+B+C=180A + B + C = 180^\circThayA=60A = 60^\circ,B=80B = 80^\circvào:60+80+C=18060^\circ + 80^\circ + C = 180^\circSuy raC=180140=40C = 180^\circ - 140^\circ = 40^\circ.Kiểm tra:60+80+40=18060^\circ + 80^\circ + 40^\circ = 180^\circ(đúng).Lý do từng bước: Bước đầu xác định định lý phù hợp, sau đó thay giá trị, cuối cùng là kiểm tra lại kết quả.5.2 Bài tập nâng caoBài toán: Cho hình thangABCDABCD(ABCDAB \parallel CD,AB>CDAB > CD). Trên cạnhADADlấy điểmEEsao choCEABCE \parallel AB. Chứng minh rằngCDE\triangle CDE đồng dạng vớiCBA\triangle CBAvà tính tỉ số đồng dạng.Lời giải:Vì ABCDAB \parallel CDCEABCE \parallel AB, suy raCECDCE \parallel CD. VậyABAB,CECE,CDCDsong song với nhau.Xét các góc đồng vị,CDE=CBA\angle CDE = \angle CBA,CED=CAB\angle CED = \angle CAB.Theo định nghĩa đồng dạng: Hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau thì đồng dạng.Tỉ số đồng dạng là CDAB\dfrac{CD}{AB}.So sánh các cách giải: Có thể chứng minh qua định nghĩa góc đồng vị hoặc dùng định lý về các đường thẳng song song cắt những đường thẳng khác.6. Các biến thể thường gặpNgoài các bài toán điển hình về tổng góc, đường song song, tam giác đồng dạng, còn gặp các biến thể như chứng minh đường thẳng đi qua giao điểm, tính độ dài thông qua áp dụng liên tiếp nhiều định lý, hoặc các bài phối hợp giữa số học và hình học. Khi gặp biến thể, học sinh cần linh hoạt kết hợp nhiều định lý đã học, đặt câu hỏi: "Dữ kiện này có liên quan đến định lý nào?", vẽ hình minh họa và thử nhiều hướng giải.Nếu gặp yêu cầu về tổng các góc, lập bảng giá trị và áp dụng tổng ba góc.Nếu yêu cầu chứng minh song song/vuông góc, chú ý mối liên hệ góc đồng vị, so le trong, kết hợp hợp lý nhiều định lý.7. Lỗi phổ biến và cách tránh7.1 Lỗi về phương phápChọn sai định lý hoặc phương pháp chứng minh: Hãy kiểm tra lại các dữ kiện, đối chiếu với định lý gần nhất.Áp dụng thiếu điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện của định lý: Luôn đọc lại các giả thiết khi áp dụng.7.2 Lỗi về tính toánTính toán nhầm lẫn số học, sai phép cộng/trừ.Lỗi làm tròn số khi cần giữ kết quả chính xác.Sau mỗi phép biến đổi, nên kiểm tra kết quả bằng thay ngược các giá trị đã tìm.8. Luyện tập miễn phí ngayTruy cập 42.227+ bài tập cách giải Áp dụng định lý miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức, theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng giải toán mỗi ngày. Hãy chủ động luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng áp dụng định lý.9. Kế hoạch luyện tập hiệu quảTuần 1: Ôn lại lý thuyết, thực hành các bài cơ bản mỗi ngày 3-5 bài.Tuần 2: Luyện các bài nâng cao dạng phối hợp nhiều định lý, thực hành mỗi ngày 3 bài.Tuần 3: Làm đề kiểm tra tổng hợp, tự sửa và đánh giá kết quả, xác định điểm cần cải thiện.Đặt mục tiêu cụ thể: Đạt tối thiểu 80% số câu đúng mỗi buổi, tăng dần độ khó qua các tuần.Mỗi tuần đánh giá lại sự tiến bộ, ghi chú lỗi thường gặp để tránh lặp lại.

Bài toán Áp dụng định lý là nội dung trọng tâm trong chương trình Toán 7, có tần suất xuất hiện cao trong các đề thi và là nền tảng vững chắc để phát triển tư duy toán học. Việc luyện tập thường xuyên với nhiều bài tập đa dạng sẽ giúp học sinh hình thành kỹ năng giải nhanh, chính xác và hiệu quả với các bài toán Áp dụng định lý.

Cách giải bài toán Áp dụng định lý lớp 7: hướng dẫn nhận biết dấu hiệu, phân tích đặc điểm, đầy đủ chiến lược giải cùng bài tập mẫu có lời giải chi tiết. Luyện tập với 42.227+ bài tập cách giải Áp dụng định lý miễn phí.

Chiến lược giải bài toán áp dụng định lý lớp 7, phương pháp giải Áp dụng định lý miễn phí, cách luyện tập cách giải bài toán Áp dụng định lý, bài tập cách giải Áp dụng định lý miễn phí, luyện tập trực tuyến Áp dụng định lý lớp 7.

Áp dụng định lýToán 7Chứng minh định lýBài 4. Định lý và chứng minh một định líTHCS

Lớp 7

Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".