Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Áp dụng tính chất của đường trung trực (Toán 7)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán áp dụng tính chất của đường trung trực

Trong chương trình Toán 7, chủ đề về đường trung trực là một trong những phần quan trọng của hình học, đặt nền móng cho việc học các kiến thức hình học về sau. Bài toán áp dụng tính chất của đường trung trực thường xuất hiện nhiều trong các kỳ kiểm tra, ôn tập và các cuộc thi học sinh giỏi, vì nó giúp học sinh hiểu sâu sắc về mối quan hệ giữa các điểm và đoạn thẳng trong tam giác, tứ giác cũng như các hình phức tạp hơn.

2. Đặc điểm của bài toán áp dụng tính chất đường trung trực

Dạng bài tập này thường có các đặc điểm:

  • Cho đoạn thẳngABAB, xét điểmMMthuộc đường trung trực củaABAB.
  • Yêu cầu chứng minhMA=MBMA = MB, hoặc chứng minh một điểm cách đều hai đầu đoạn thẳng.
  • Áp dụng vào chứng minh tính chất, dựng hình, tìm tọa độ điểm,...
  • Câu hỏi đặt ra là: "Khi nào và làm thế nào để nhận ra có thể sử dụng tính chất đường trung trực để giải bài toán?"

    3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán áp dụng tính chất đường trung trực

  • Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu.
  • Xác định đoạn thẳng hoặc các điểm liên quan.
  • Nhận diện được đâu là đường trung trực hoặc điểm nằm trên đường trung trực.
  • Vận dụng định nghĩa và tính chất của đường trung trực: Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
  • Sử dụng suy luận hình học (vẽ thêm phụ hình, liên hệ đến tam giác cân, đồng quy,...) nếu cần thiết.
  • 4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

    Chúng ta cùng đi qua một ví dụ cụ thể để hiểu rõ cách áp dụng chiến lược.

    Ví dụ: Cho đoạn thẳngABAB. Lấy điểmMMthuộc đường trung trực củaABAB. Chứng minh rằngMA=MBMA = MB.

  • Bước 1: Vẽ đoạnABABvà đường trung trựcddcủaABAB.
  • Bước 2: Xác định điểmMMtrêndd, nốiMAMAMBMB.
  • Bước 3: Nhận xét:MMcách đềuAABB.
  • Bước 4: Áp dụng định nghĩa đường trung trực:MA=MBMA = MB.
  • Giải thích chi tiết: Theo định nghĩa, mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạnABAB đều cách đều hai điểmAABB, tức là MA=MBMA = MB.

    Hình vẽ minh họa: (Học sinh nên vẽ đoạnABAB, dựng trung điểm, dựng đường trung trực, lấyMMbất kỳ trên đường này, nốiMAMA,MBMB)

    5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Định nghĩa: Đường trung trực của đoạnABABlà đường thẳng đi qua trung điểm củaABAB, vuông góc vớiABAB.
  • Tính chất: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đều cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
  • Nếu một điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì điểm đó nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
  • Kỹ thuật chứng minh tam giác cân nếu cần thiết (nhận diện hai cạnh bằng nhau, từ đó liên hệ đến tính chất đường trung trực).
  • Ứng dụng trong tam giác: Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm (tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác).
  • 6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

    Bài toán thực tế có nhiều biến thể:

  • Chứng minh một điểm nằm trên đường trung trực.
  • Chứng minh tam giác cân dựa vào tính chất cách đều.
  • Áp dụng trong bài toán dựng hình: Tìm tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
  • Vận dụng trong các bài toán tìm tọa độ.
  • Chứng minh các điểm đồng quy hoặc các tính chất đặc biệt trong bài toán tổng hợp.
  • Tùy dạng bài, học sinh có thể linh hoạt sử dụng định nghĩa, tính chất, hoặc ngược lại (nếu biết điểm cách đều hai đầu đoạn thì kết luận điểm đó nằm trên đường trung trực).

    7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài tập 1: Cho tam giácABCABC, đường trung trực củaABABcắtBCBCtạiMM. Chứng minh rằngMA=MBMA = MB.

  • Bước 1: Vẽ tam giácABCABC, dựng đường trung trựcddcủaABAB.
  • Bước 2: Xác định giao điểmMMcủaddBCBC.
  • Bước 3: Vì MMthuộc đường trung trực củaABABnênMA=MBMA = MB(theo tính chất đã học).
  • Bước 4: Kết luận:MA=MBMA = MB.
  • Lưu ý: Nếu cần, học sinh có thể ghi chú bằng hình vẽ và diễn giải rõ ràng các bước theo lập luận.

    Bài tập 2: Cho điểmMMsao choMA=MBMA = MB. Chứng minhMMnằm trên đường trung trực củaABAB.

  • Xét đoạnABAB, lấyMMbất kỳ bên ngoài đoạnABABnhưng thỏa mãnMA=MBMA = MB.
  • Theo tính chất đảo của đường trung trực: NếuMA=MBMA = MB, thì MMnằm trên đường trung trực củaABAB.
  • 8. Bài tập thực hành

    1. ChoABABlà đoạn thẳng,ddlà đường trung trực củaABAB. GọiCClà điểm bất kỳ thuộcdd. Chứng minhCA=CBCA = CB.
    2. Cho tam giácABCABC, biếtMA=MBMA = MB. Hãy chứng minhMMnằm trên đường trung trực củaABAB.
    3. Dựng đường trung trực của đoạn thẳngPQPQrồi lấy các điểmMMtrên đường trung trực, kiểm nghiệm tính cân bằng củaMPMPMQMQbằng đo đạc.
    4. Cho tam giácABCABC, đường trung trựcddcủaABABcắtACACtạiNN. Chứng minhNA=NBNA = NB.

    9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Không nhầm lẫn đường trung trực với trung tuyến hoặc phân giác.
  • Luôn nhớ kiểm tra vị trí điểm đang xét đối với đoạn thẳng ban đầu.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố liên quan (trung điểm, phương vuông góc, các đoạn thẳng,...).
  • Sử dụng linh hoạt 2 chiều của tính chất đường trung trực (điểm thuộc đường trung trực ⇔ cách đều hai mút đoạn thẳng).
  • Cẩn thận trong sử dụng ký hiệu và trình bày lập luận logic, rõ ràng.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".