Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Bài 3. Hình lăng trụ tam giác - Hình lăng trụ đứng dành cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài 3. Hình lăng trụ tam giác - Hình lăng trụ đứng là một dạng toán quan trọng thường xuất hiện trong chương trình Toán lớp 7, thuộc phần Hình học và đo lường (CHƯƠNG 3: CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN). Dạng bài này tập trung vào phân biệt, nhận diện, tính toán thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ tam giác và lăng trụ đứng.

Dạng bài này xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết, đề thi học kỳ và cả các đề thi học sinh giỏi. Việc nắm vững cách giải bài toán Bài 3. Hình lăng trụ tam giác - Hình lăng trụ đứng là cực kỳ quan trọng để đạt điểm cao trong chương trình lớp 7. Đặc biệt, bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn

42.226+ bài tập cách giải Bài 3. Hình lăng trụ tam giác - Hình lăng trụ đứng miễn phí.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Dấu hiệu đặc trưng: Đề bài thường có các từ khóa như "hình lăng trụ tam giác", "lăng trụ đứng", "diện tích đáy", "thể tích", "chiều cao", "diện tích xung quanh", "diện tích toàn phần".

- Cách phân biệt: Dạng bài này khác với dạng hình hộp chữ nhật (bốn đáy là hình chữ nhật) ở chỗ đáy là tam giác và các mặt bên là hình chữ nhật hoặc hình bình hành.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Công thức liên quan:

+ Diện tích đáy: Nếu đáy là tam giác có cạnh đáyaa, chiều caohđh_{đ}thì Sđaˊy=12ahđS_{đáy} = \frac{1}{2} a h_{đ}.

Hình minh họa: Minh họa tam giác có cạnh đáy a = 4 và chiều cao h_đ = 3, với chú thích công thức tính diện tích đáy S_{đáy} = 1/2 a h_{đ} và kết quả S_{đáy} = 6.
Minh họa tam giác có cạnh đáy a = 4 và chiều cao h_đ = 3, với chú thích công thức tính diện tích đáy S_{đáy} = 1/2 a h_{đ} và kết quả S_{đáy} = 6.

+ Diện tích xung quanh:Sxq=Chu\vi đaˊy×chie^ˋu\cao=p×hS_{xq} = Chu\vi\ đáy \times chiều\cao = p \times h

+ Diện tích toàn phần:Stp=Sxq+2SđaˊyS_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy}

+ Thể tích:V=Sđaˊy×hV = S_{đáy} \times h

- Kỹ năng cần có: Biết tính diện tích tam giác, chu vi tam giác, áp dụng các công thức trên một cách linh hoạt.

- Mối liên hệ: Kiến thức này là nền tảng cho hình học không gian ở các lớp trên.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ đề nhiều lần, gạch dưới dữ liệu đã cho và yêu cầu cần tìm.

- Xác định rõ: Hình đã cho thuộc loại nào? Đáy là tam giác đều, vuông hay thường? Có các dữ kiện nào? Cần tính: diện tích, thể tích nào?

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Chọn đúng phương pháp (Áp dụng công thức nào, có cần vẽ hình phụ không?).

- Dự đoán kết quả để kiểm tra sau khi giải.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Từng bước áp dụng công thức, làm toán cẩn thận, đặt đơn vị rõ ràng.

- Kiểm tra lại kết quả cuối cùng về hợp lý và đơn vị.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Thực hiện theo trình tự: Tính diện tích đáy → tính chu vi đáy → diện tích xung quanh → diện tích toàn phần → thể tích.

- Ưu điểm: Dễ hiểu, phù hợp mọi bài cơ bản. Hạn chế: mất thời gian nếu dữ kiện phức tạp.

- Sử dụng khi bài toán đã cho đủ dữ kiện và đề không yêu cầu biến đổi phức tạp.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Áp dụng mẹo ghi nhớ công thức; dùng các tính chất tam giác đều, vuông để rút gọn phép tính.

- Đối với bài nâng cao, có thể áp dụng thêm các định lí Pythagore, hệ thức lượng trong tam giác.

- Ưu điểm: Rút ngắn thời gian, tối ưu tính toán. Hạn chế: yêu cầu hiểu sâu về đặc điểm tam giác đáy.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Ví dụ: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh3 cm3\ \mathrm{cm}, chiều caoh=5 cmh = 5\ \mathrm{cm}. Tính thể tích.

- Diện tích đáy: Sđaˊy=12ahđ=12×3×332=934 cm2S_{đáy} = \frac{1}{2} a h_{đ} = \frac{1}{2} \times 3 \times \frac{3\sqrt{3}}{2} = \frac{9\sqrt{3}}{4}\ \mathrm{cm}^2

- Thể tích: V=Sđaˊy×h=934×5=4534 cm3V = S_{đáy} \times h = \frac{9\sqrt{3}}{4} \times 5 = \frac{45\sqrt{3}}{4}\ \mathrm{cm}^3

- Giải thích: TínhSđaˊyS_{đáy}dựa trên công thức tam giác đều, nhân với chiều cao để ra thể tích.

5.2 Bài tập nâng cao

Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông cân cạnh4 cm4\ \mathrm{cm}, chiều caoh=7 cmh = 7\ \mathrm{cm}. Tính diện tích toàn phần.

- Diện tích đáy: Tam giác vuông cân có diện tíchSđaˊy=12×4×4=8 cm2S_{đáy} = \frac{1}{2} \times 4 \times 4 = 8\ \mathrm{cm}^2.

- Chu vi đáy: p=4+4+42=8+42 cmp = 4 + 4 + 4\sqrt{2} = 8 + 4\sqrt{2}\ \mathrm{cm}.

- Diện tích xung quanh: Sxq=p×h=(8+42)×7=56+282 cm2S_{xq} = p \times h = (8 + 4\sqrt{2}) \times 7 = 56 + 28\sqrt{2}\ \mathrm{cm}^2.

- Diện tích toàn phần: Stp=Sxq+2Sđaˊy=56+282+16=72+282 cm2S_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy} = 56 + 28\sqrt{2} + 16 = 72 + 28\sqrt{2}\ \mathrm{cm}^2.

6. Các biến thể thường gặp

- Bài cho đáy là tam giác đều, tam giác vuông hay tam giác thường: cần điều chỉnh công thức tính diện tích đáy.

- Cho một mặt bên là hình chữ nhật hoặc hình bình hành: chú ý đặc điểm các loại tam giác đáy.

- Có thể yêu cầu tính chiều cao khi đã biết diện tích toàn phần hoặc thể tích.

Mẹo xử lý: Luôn vẽ hình rõ ràng, đọc dữ kiện, chọn đúng công thức phù hợp với tam giác đáy.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Nhầm lẫn công thức giữa các loại tam giác đáy.

- Quên nhân hai diện tích đáy khi tính diện tích toàn phần.

- Khắc phục: Làm nháp các phép tính, nhớ lại hình dạng, bản chất lăng trụ.

7.2 Lỗi về tính toán

- Sai số khi lấy căn bậc hai, nhân chia số thập phân.

- Nhầm đơn vị hoặc bỏ sót đơn vị trong kết quả.

- Kiểm tra: Làm lại phép tính, so sánh với dự đoán kết quả ở bước lập kế hoạch.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Bài 3. Hình lăng trụ tam giác - Hình lăng trụ đứng miễn phí ngay trên hệ thống, không cần đăng ký!

- Theo dõi tiến độ luyện tập của bạn và cải thiện kỹ năng giải toán từng ngày.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Ôn tập công thức, giải bài tập cơ bản.

- Tuần 2: Luyện tập bài tập nâng cao, chú ý các biến thể.

- Tuần 3: Làm lại các bài đã sai, tổng ôn kỹ năng tính toán.

- Mục tiêu: Hiểu rõ bản chất hình lăng trụ tam giác/lăng trụ đứng, tính toán thành thạo, tránh lỗi thường gặp.

- Tự đánh giá tiến bộ bằng các bài kiểm tra nhỏ sau mỗi tuần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".