Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Đại lượng tỉ lệ thuận – Bài 2 Toán lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và ý nghĩa quan trọng

Đại lượng tỉ lệ thuận là một trong những kiến thức nền tảng đầu tiên khi học về đại số ở chương trình Toán lớp 7. Nắm vững 'cách giải bài toán Đại lượng tỉ lệ thuận' (Bài 2, chương 6) không chỉ giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho các bài toán nâng cao và các ứng dụng thực tế như giải bài toán chuyển động, bài toán tỷ lệ, toán ứng dụng trong vật lý và đời sống. Đây là dạng toán thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, thi học kỳ và thi học sinh giỏi.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán đại lượng tỉ lệ thuận

  • Dạng nhận biết: Có hai đại lượngxxyy, mối quan hệ là yytăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì xxcũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
  • Mối quan hệ cơ bản:yytỉ lệ thuận vớixxnghĩa là y=kxy = kxvớikklà hằng số tỉ lệ.
  • Đặc điểm công thức: Nếuy1=kx1y_1 = kx_1,y2=kx2y_2 = kx_2thì y1x1=y2x2=k\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = k.
  • Dấu hiệu nhận biết: Trong bài, các dữ kiện sẽ thường xuất hiện từ khóa "tỉ lệ thuận", "gấp nhiều lần", "bằng... lần", hoặc có các giá trị xx,yycho sẵn để kiểm tra.

3. Chiến lược tổng thể để giải bài toán đại lượng tỉ lệ thuận

  • Bước 1: Đọc kỹ đề bài, xác định hai đại lượng đang xét và đánh giá mối quan hệ tỉ lệ thuận.
  • Bước 2: Thiết lập công thứcy=kxy = kx, xác định hằng số tỉ lệ kknếu đề bài cho một cặp giá trị cụ thể.
  • Bước 3: Sử dụng công thức để tìm giá trị còn lại hoặc tính toán các trường hợp đề bài yêu cầu.
  • Bước 4: Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược vào công thức hoặc đối chiếu với dữ kiện đề bài.

4. Các bước giải chi tiết và ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho biếtyytỉ lệ thuận vớixxvà khix=3x = 3thì y=12y = 12. Hãy lập công thức liên hệ giữaxxyy, tínhyykhix=5x = 5.

  • Bước 1: Gọi công thức tỉ lệ thuận:y=kxy = kx
  • Bước 2: Thayx=3x=3,y=12y=12vào công thức:12=k×3k=412 = k \times 3 \Rightarrow k = 4
  • Bước 3: Vậy công thức liên hệ là y=4xy = 4x
  • Bước 4: Khix=5x = 5,y=4×5=20y = 4 \times 5 = 20

Cách trình bày tổng quát như sau:

  • Thiết lập công thức tổng quát:y=kxy = kx
  • Tìmkkbằng cách thay 1 cặp giá trị xx,yyvào.
  • Dùngkkvừa tìm được thay lại công thức tổng quát.
  • Tìm các giá trị theo yêu cầu đề bài.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức đại lượng tỉ lệ thuận:y=kxy = kx
  • Tỉ số hai cặp đại lượng tỉ lệ thuận:y1x1=y2x2=k\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = k
  • Kỹ thuật tìmkk: Lấy một cặp theo đề bài, thay vào tìmkk.
  • Kỹ thuật kiểm tra tỉ lệ thuận: Với nhiều cặp(x,y)(x, y), kiểm trayx\frac{y}{x}có luôn bằng nhau không.

6. Các biến thể bài toán và điều chỉnh chiến lược

  • Bài toán yêu cầu chứng minh hai đại lượng tỉ lệ thuận: Lấy hai cặp giá trị, tínhy1x1\frac{y_1}{x_1}y2x2\frac{y_2}{x_2}, nếu luôn bằng nhau thì tỉ lệ thuận.
  • Bài toán tìm giá trị chưa biết khi biết các giá trị khác: Tìmkkqua thông tin đề, sau đó áp dụng công thức.
  • Bài toán tổng hợp: kết hợp đại lượng tỉ lệ nghịch, hoặc nhiều hơn 2 cặp giá trị – sử dụng đồng thời các công thức.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho biếtyytỉ lệ thuận vớixx, khix=7x=7thì y=21y=21.

  • a) Lập công thức liên hệ giữayyxx.
  • b) Tínhyykhix=10x=10.
  • c) Tìmxxkhiy=42y=42.

Lời giải:

  • a)yytỉ lệ thuận vớixx=>y=kxy = kx. Thayx=7,y=21x=7, y=21vào:21=k×721 = k \times 7,k=3k = 3. Công thức là y=3xy = 3x.
  • b) Khix=10x=10,y=3×10=30y = 3 \times 10 = 30.
  • c)y=3xy=3xy=42y=42nên3x=42x=143x = 42 \Rightarrow x = 14.

Bài tập 2: Cho bảng sau: khix=2x=2thì y=6y=6, khix=5x=5thì y=?y=?và khix=?x=?,y=30y=30.yytỉ lệ thuận vớixx.

Lời giải:

  • Tìmkkquay=6y=6,x=2x=2:6=k×2k=36 = k \times 2 \Rightarrow k = 3, nêny=3xy=3x.
  • Vớix=5x=5,y=3×5=15y=3 \times 5 = 15.
  • Vớiy=30y=30,3x=30x=103x = 30 \Rightarrow x = 10.

8. Bài tập thực hành cho học sinh tự luyện

  • 1.yytỉ lệ thuận vớixxvà khix=4x=4thì y=20y=20. Lập công thức, tínhyykhix=9x=9.
  • 2. Choyytỉ lệ thuận vớixx,x=8x=8thì y=32y=32. Hỏixxlà bao nhiêu khiy=48y=48?
  • 3. Dãy số sau:xx: 1, 3, 6;yy: 5,?, 30;yytỉ lệ thuận vớixx. Điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm thường gặp

  • Luôn xác định rõ hai đại lượng đang xét và đọc thật kỹ đề để tránh nhầm với dạng tỉ lệ nghịch.
  • Phải tìm đúng hằng số tỉ lệ kktrước khi áp dụng cho các giá trị khác.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay vào công thứcy=kxy = kx.
  • Đừng nhầm lẫn giữa 'tỉ lệ thuận' (y = kx) và 'tỉ lệ nghịch'(y=kx)(y = \frac{k}{x}).
  • Thường xuyên luyện tập nhiều dạng bài để thành thạo nhận biết và giải toán.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".