Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Hình Lăng Trụ Đứng Lớp 7: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Luyện Miễn Phí

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán Hình lăng trụ đứng lớp 7

Bài toán Hình lăng trụ đứng là một trong những dạng hình học quan trọng bậc nhất ở chương trình Toán lớp 7. Đây là nhóm bài toán liên quan đến khối đa diện có hai đáy là hai đa giác song song và bằng nhau, các mặt bên là những hình chữ nhật vuông góc với đáy. Dạng bài này rất thường xuyên xuất hiện trong các đề kiểm tra, thi giữa kỳ, cuối kỳ và là nền tảng để học các chuyên đề hình học không gian ở các lớp trên. Việc thành thạo giải Hình lăng trụ đứng sẽ giúp học sinh phát triển tư duy không gian và rèn luyện kỹ năng giải toán hình học.

Hiện tại bạn có thể luyện tập miễn phí với 100+ bài tập cách giải Hình lăng trụ đứng miễn phí ngay trên hệ thống.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường xuất hiện các từ khóa: “lăng trụ đứng”, “hai đáy song song”, “mặt bên vuông góc đáy”, “tính diện tích xung quanh”, “tính thể tích”,...
  • Các hình vẽ có hai đa giác đáy giống nhau và các cạnh bên cùng độ dài, vuông góc với mặt đáy.
  • Nhận diện ký hiệu hình học: hay dùng ký hiệuABCD.ABCDABCD.A'B'C'D'… để mô tả lăng trụ.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức tính diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích lăng trụ đứng:
  • Sxq=chuextviđaˊyimeschie^ˋuextcaoS_{xq} = chuext{vi đáy} imes chiều ext{cao}
  • Stp=Sxq+2SđS_{tp} = S_{xq} + 2S_đ(vớiSđS_đ: diện tích đáy)
  • V=SđimeshV = S_đ imes h(vớihh: chiều cao lăng trụ)
  • Các kiến thức về đa giác, tam giác, hình chữ nhật, hình bình hành…
  • Kỹ năng phân tích hình học, xác định dữ kiện cần thiết, vận dụng công thức phù hợp.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, chú ý các từ khóa, quan sát hình vẽ nếu có.
  • Gạch chân yêu cầu bài toán (tính gì? Tìm gì?).
  • Liệt kê dữ kiện đã cho (cạnh, chiều cao, diện tích đáy…).

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Xác định rõ đích cần tìm: diện tích, thể tích, cạnh, chiều cao…
  • Lựa chọn công thức, thứ tự thực hiện các bước (tính đáy trước, rồi tính xung quanh, toàn phần…).
  • Dự đoán kết quả (ví dụ diện tích không thể âm, thể tích phải dương…).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng đúng công thức của lăng trụ đứng.
  • Chú ý chuyển đổi đơn vị khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại các kết quả trung gian và cuối cùng.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Đây là cách tiếp cận truyền thống: xác định diện tích đáy, nhân với chiều cao để ra thể tích; tính diện tích xung quanh bằng chu vi đáy nhân với chiều cao, tính diện tích toàn phần bằng tổng diện tích xung quanh và 2 đáy.

  • Ưu điểm: Đảm bảo chính xác, phù hợp với bài toán đơn giản, rõ ràng.
  • Hạn chế: Hơi mất thời gian với dữ kiện phức tạp hoặc các bài toán tư duy tổng hợp.
  • Nên dùng khi học mới bắt đầu tiếp cận hoặc để kiểm tra chắc chắn.

4.2 Phương pháp nâng cao

Áp dụng các mẹo tính nhanh, phương pháp biến đổi các đại lượng để giảm số phép tính, thậm chí "gộp bước" khi có thể (ví dụ: hai đáy như nhau, tính 1 lần rồi nhân 2).

  • Nhớ các công thức tính diện tích đa giác đặc biệt (tam giác đều, hình vuông…) để áp dụng nhanh.
  • Biến đổi hình vẽ để dễ nhận biết cạnh, chiều cao khi đề bài cho số liệu “gián tiếp”.
  • Luyện tập ghi nhớ công thức trọng yếu để tránh phải tìm lại khi làm bài.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Cho hình lăng trụ đứngABC.ABCABC.A'B'C'có đáyABCABClà tam giác đều cạnh3cm3cm, chiều cao lăng trụ là 5cm5cm. Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ.

Lời giải:

- Diện tích đáy tam giác đều cạnha=3cma=3cmlà:

Sđ=a234=934cm2S_đ = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = \frac{9\sqrt{3}}{4}cm^2

- Thể tích:

V=Sđ×h=934×5=4534cm3V = S_đ \times h = \frac{9\sqrt{3}}{4} \times 5 = \frac{45\sqrt{3}}{4} cm^3

- Chu vi đáy C=3a=9cmC = 3a = 9cm
- Diện tích xung quanh: Sxq=C×h=9×5=45cm2S_{xq} = C \times h = 9 \times 5 = 45cm^2
- Diện tích toàn phần: Stp=Sxq+2Sđ=45+2×934=45+932cm2S_{tp} = S_{xq} + 2S_đ = 45 + 2 \times \frac{9\sqrt{3}}{4} = 45 + \frac{9\sqrt{3}}{2} cm^2

Giải thích: Xác định đúng công thức cho từng phần, nhập giá trị, thực hiện phép tính cẩn thận.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hànhABCDABCDvớiAB=4cmAB=4cm,AD=3cmAD=3cm, gócBAD=60BAD=60^\circ, chiều cao lăng trụ h=7cmh=7cm. Tính thể tích lăng trụ và diện tích xung quanh.

Cách 1 (truyền thống):

- Diện tích đáy hình bình hành: Sđ=AB×AD×sinBAD=4×3×sin60=12×32=63cm2S_đ = AB \times AD \times \sin BAD = 4 \times 3 \times \sin 60^\circ = 12 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 6\sqrt{3}cm^2
- Thể tích: V=Sđ×h=63×7=423cm3V = S_đ \times h = 6 \sqrt{3} \times 7 = 42\sqrt{3}cm^3
- Chu vi đáy: C=2(AB+AD)=2(4+3)=14cmC = 2(AB + AD) = 2(4+3) = 14cm
- Diện tích xung quanh: Sxq=C×h=14×7=98cm2S_{xq} = C \times h = 14 \times 7 = 98cm^2

Cách 2 (nhanh): Gộp các bước tính toán theo công thức tổng quát, kết hợp tính nhẩm các phép nhân đơn giản.

So sánh: Cách 2 tiết kiệm thời gian nhưng không phù hợp nếu học sinh chưa vững công thức hoặc dữ kiện bài toán rối rắm.

6. Các biến thể thường gặp

  • Bài toán cho đáy là tứ giác, đa giác không đều.
  • Bài toán cho biết cạnh không trực tiếp, cần vận dụng các định lý như Pythagoras, tính góc…
  • Bài toán liên quan đến diện tích xung quanh, toàn phần nhưng ẩn đáy hoặc chiều cao.
  • Chiến lược: Với mỗi biến thể, hãy kiểm tra xem yếu tố nào còn thiếu, có thể xác định qua tính chất hình học nào và kết nối lại công thức tổng.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Chọn sai công thức (ví dụ dùng diện tích hình chữ nhật cho đáy tam giác, tứ giác…).
  • Thực hiện sai thứ tự các phép tính, quên nhân chiều cao hoặc nhân đôi đáy khi tính toàn phần.
  • Cách khắc phục: Đọc kỹ đề, nháp sơ đồ, kiểm tra lại mỗi bước.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm diện tích đáy; nhập nhầm số liệu; làm tròn số không đúng yêu cầu.
  • Không chuyển đổi đơn vị (mm, cm, m).
  • Phương pháp kiểm tra: Thay lại dữ kiện vào công thức, tính bằng nhiều cách, đối chiếu kết quả.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập hơn 100+ bài tập cách giải Hình lăng trụ đứng miễn phí trên hệ thống, không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức và theo dõi tiến độ, cải thiện kỹ năng mỗi ngày.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Lên lịch học mỗi tuần 2-3 buổi, mỗi buổi 3-5 bài tập biến hóa các dạng.
  • Đặt mục tiêu: Hoàn thành tối thiểu 50 bài trong 1 tháng.
  • Sau mỗi tuần: Kiểm tra lại các lỗi sai thường gặp, ôn lại công thức trọng tâm.
  • Định kỳ làm bài tập tổng hợp để đánh giá tiến bộ.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".