Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Hình lăng trụ tam giác cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán về Hình lăng trụ tam giác là chuyên đề nền tảng và quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Hình lăng trụ tam giác là khối hình có hai đáy là hai tam giác và ba mặt bên là các hình chữ nhật. Dạng bài này thường xuất hiện trong đề kiểm tra, đề thi học kì cũng như các bài tập ôn luyện, kiểm tra kỹ năng nhận diện hình không gian, tính diện tích và thể tích. Việc làm chủ kiến thức này giúp học sinh nắm vững các kỹ năng hình học và đạt điểm cao trong các kỳ thi. Đây cũng là bước chuẩn bị tốt cho các dạng hình học không gian phức tạp hơn ở các lớp trên. Hiện có thể luyện tập miễn phí với hơn 100+ bài tập đa dạng về Hình lăng trụ tam giác.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Dấu hiệu nhận biết: Trong đề thường có các từ khoá như “lăng trụ tam giác”, “tam giác đồng dạng”, “đáy là tam giác ABC, A'B'C'” hoặc các mô tả về chiều cao, mặt bên là hình chữ nhật.
- Đặc trưng: Cho biết kích thước tam giác đáy (cạnh, chiều cao), chiều cao lăng trụ, yêu cầu tính diện tích toàn phần, diện tích xung quanh hoặc thể tích.
- Phân biệt: So với hình hộp chữ nhật hay hình lập phương, lăng trụ tam giác có đáy là tam giác thay vì hình chữ nhật/vuông.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Biết công thức tính diện tích tam giác:Stamgiac=12×a×hS_{tamgiac} = \frac{1}{2} \times a \times h
- Biết công thức tính thể tích lăng trụ:V=Sđaˊy×hla˘ngtrV = S_{đáy} \times h_{lăng\,trụ}
- Biết tính diện tích xung quanh, toàn phần:Sxq=Pđaˊy×hS_{xq} = P_{đáy} \times h,Stp=Sxq+2SđaˊyS_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy}
- Kĩ năng tính toán chu vi, diện tích, thể tích.
- Mối liên hệ: Ứng dụng kiến thức về hình tam giác, hình chữ nhật, hình học không gian.

Hình minh họa: Minh họa công thức tính diện tích tam giác S_{tamgiac} = 1/2 × a × h trên tam giác có đáy a = 6 cm và chiều cao h = 4 cm, kèm chú thích đường đáy, đường cao và kết quả S = 12 cm²
Minh họa công thức tính diện tích tam giác S_{tamgiac} = 1/2 × a × h trên tam giác có đáy a = 6 cm và chiều cao h = 4 cm, kèm chú thích đường đáy, đường cao và kết quả S = 12 cm²

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

Đọc kỹ đề, gạch chân các dữ kiện, xác định loại câu hỏi (tính diện tích, thể tích hay yêu cầu khác). Xác định các kích thước đã biết: cạnh, chiều cao đáy, chiều cao lăng trụ.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

Xác định cần tính gì trước, sau. Nếu tính diện tích toàn phần thì phải tính diện tích xung quanh và diện tích hai đáy; nếu thể tích thì ưu tiên diện tích đáy trước. Dự đoán xem đáp án có hợp lý về mặt số học.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

Áp dụng đúng công thức, tính cẩn thận từng bước (ưu tiên trình bày rõ ràng). Sau khi tính xong, rà soát lại các bước, kiểm tra xem các kết quả phụ có hợp lý không (ví dụ diện tích đáy có nhỏ hơn diện tích xung quanh không?).

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Xác định số liệu cho trước, vẽ hình.
- Tính diện tích tam giác đáy bằng công thức phù hợp.
- Tính thể tíchVVbằngSđaˊy×hS_{đáy} \times h.
- Tính diện tích xung quanhSxq=Pđaˊy×hS_{xq} = P_{đáy} \times h.
- Tính diện tích toàn phầnStp=Sxq+2SđaˊyS_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy}.
- Phù hợp với bài toán cơ bản, số liệu rõ ràng.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Nếu đáy là tam giác vuông, đều,... có thể áp dụng công thức nhanh đặc biệt (ví dụ: diện tích tam giác đều cạnh aa: S=a234S = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}).
- Sử dụng các tính chất đồng dạng, tỉ số,... để tính nhanh diện tích hoặc các cạnh còn lại khi biết một số cạnh.
- Với số liệu phức tạp, phân tích hình học thành các yếu tố đơn giản hơn để tính toán.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề:
Cho lăng trụ tam giác đều có đáy là tam giác đều cạnha=4a = 4cm, chiều caoh=10h = 10cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ.

Giải:
- Diện tích đáy: Sđaˊy=a234=4234=43S_{đáy} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = \frac{4^2 \sqrt{3}}{4} = 4\sqrt{3}cm2^2
- Chu vi đáy: Pđaˊy=3a=12P_{đáy} = 3a = 12cm
- Diện tích xung quanh: Sxq=Pđaˊy×h=12×10=120S_{xq} = P_{đáy} \times h = 12 \times 10 = 120cm2^2
- Diện tích toàn phần: Stp=Sxq+2Sđaˊy=120+83S_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy} = 120 + 8\sqrt{3}cm2^2
- Thể tích: V=Sđaˊy×h=43×10=403V = S_{đáy} \times h = 4\sqrt{3} \times 10 = 40\sqrt{3}cm3^3

5.2 Bài tập nâng cao

Đề:
Cho lăng trụ có đáy là tam giác ABC vớiAB=5AB = 5cm,AC=6AC = 6cm,BC=7BC = 7cm, chiều cao lăng trụ h=8h = 8cm. Tính thể tích lăng trụ.

Hình minh họa: Hình chiếu phối cảnh lăng trụ tam giác ABC–A'B'C' với đáy có các cạnh AB = 5 cm, AC = 6 cm, BC = 7 cm, chiều cao h = 8 cm, kèm chú thích công thức diện tích đáy và thể tích lăng trụ
Hình chiếu phối cảnh lăng trụ tam giác ABC–A'B'C' với đáy có các cạnh AB = 5 cm, AC = 6 cm, BC = 7 cm, chiều cao h = 8 cm, kèm chú thích công thức diện tích đáy và thể tích lăng trụ

Giải:
- Diện tích tam giác đáy (công thức Heron):
p=5+6+72=9\displaystyle p = \frac{5+6+7}{2} = 9cm
Sđaˊy=9(95)(96)(97)=9×4×3×2=216=66S_{đáy} = \sqrt{9(9-5)(9-6)(9-7)} = \sqrt{9 \times 4 \times 3 \times 2} = \sqrt{216} = 6\sqrt{6}cm2^2
- Thể tích: V=Sđaˊy×h=66×8=486V = S_{đáy} \times h = 6\sqrt{6} \times 8 = 48\sqrt{6}cm3^3

So sánh: Phương pháp thông thường cần biết công thức Heron, phương pháp nâng cao có thể sử dụng phân chia tam giác nếu đơn giản hơn.

6. Các biến thể thường gặp

- Đáy là tam giác vuông, cân, đều, hoặc cho diện tích đáy thay vì cạnh
- Lăng trụ xiên (không đứng) → cần chú ý định nghĩa chiều cao
- Yêu cầu tính các đại lượng phụ: độ dài đường chéo, góc giữa mặt bên và đáy
- Điều chỉnh chiến lược: Phân tích rõ hình, đọc kỹ yêu cầu, xác minh các giả thiết hình học
- Mẹo: Vẽ hình chính xác, xác định các yếu tố phụ liên quan

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Nhầm lẫn công thức diện tích đáy, thể tích
- Bỏ qua yếu tố hình học đặc biệt (ví dụ: đáy không đều, lăng trụ xiên)
- Khắc phục: Luôn kiểm tra lại các giả thiết, công thức trước khi tính

7.2 Lỗi về tính toán

- Tính diện tích, chu vi sai, nhầm lẫn giữa cạnh và chiều cao
- Làm tròn số không phù hợp
- Cách kiểm tra: Thực hiện lại phép tính, dùng phương pháp khác để so sánh, đổi đơn vị nếu cần

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập kho 100+ bài tập cách giải Hình lăng trụ tam giác miễn phí, không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay để cải thiện kỹ năng. Theo dõi tiến độ, lưu lại kết quả, thách thức bản thân với các biến thể khó.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1: Luyện các bài cơ bản, nắm vững công thức
- Tuần 2: Làm bài nâng cao, thử các biến thể khác nhau
- Tuần 3: Ôn tập tổng hợp, tự kiểm tra, tổng hợp lỗi thường gặp
- Đặt mục tiêu: Thành thạo công thức, giải các bài nâng cao, không sai sót khi tính
- Đánh giá tiến bộ: So kết quả luyện tập, tự làm lại bài sai, nhờ thầy cô hoặc bạn kiểm tra.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".