Blog

Chiến lược giải quyết bài toán nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận - Toán lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận

Đại lượng tỉ lệ thuận là một trong những kiến thức quan trọng, nền tảng trong chương trình Toán lớp 7, đóng vai trò lớn trong quá trình học Đại số và ứng dụng vào thực tiễn. Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau không chỉ giúp học sinh giải quyết tốt các bài toán về tỉ lệ mà còn là kỹ năng nền tảng để giải quyết các dạng toán nâng cao hơn như hàm số, bài toán thực tế, bài toán biến đổi đại lượng trong vật lý, hóa học...

2. Đặc điểm nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận

Hai đại lượngxxyygọi là tỉ lệ thuận với nhau nếu luôn tồn tại hằng số k0k \neq 0sao choy=kxy = kx. Một số đặc điểm nhận biết:

  • Tỉ số yx\frac{y}{x}không đổi (luôn bằngkk).
  • Bảng giá trị các cặp(x,y)(x, y) đều cho ra cùng một thương khi lấyyx\frac{y}{x}(đối vớix0x \neq 0).
  • Nếu một đại lượng tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

3. Chiến lược tổng thể giải bài toán nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận

  1. Tìm ra mối quan hệ giữa hai đại lượngxxyydựa trên bảng giá trị, mô tả hoặc công thức.
  2. Tính tỉ số yx\frac{y}{x} ở các cặp giá trị khác nhau.
  3. Kiểm tra xem tỉ số có không đổi không. Nếu đúng, kết luận hai đại lượng tỉ lệ thuận.
  4. Nếu đề bài cho dạng lời văn, hãy thử đặt ẩn, thiết lập công thức để kiểm tra dạngy=kxy=kx.

4. Các bước giải quyết bài toán chi tiết và ví dụ minh họa

Hãy cùng đi từng bước chi tiết với ví dụ:

Ví dụ: Cho bảng giá trị sau:

x:234y:6912x: \quad 2 \quad 3 \quad 4 \\y: \quad 6 \quad 9 \quad 12

Hỏi:xxyycó phải là đại lượng tỉ lệ thuận không?

  1. Tính các tỉ số yx\frac{y}{x}:
  2. 62=3\frac{6}{2} = 3,93=3\frac{9}{3} = 3,124=3\frac{12}{4} = 3
  3. Nhận xét: Tỉ số yx\frac{y}{x}luôn bằng33 \Rightarrowy = 3x$.
  4. Kết luận:xxyylà hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ là k=3k=3.

Lưu ý: Nếu chỉ cần nhận biết, dừng lại ở kiểm tra tỉ số không đổi. Nếu cần xác định hệ số, hãy tìmkknhư trên.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức đại lượng tỉ lệ thuận:y=kxy = kx(k0k \neq 0)
  • Tỉ số yx=k\frac{y}{x} = kluôn không đổi với mọix0x \neq 0
  • Nếuxxtăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì yycũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Bài toán cho bảng giá trị: Kiểm tra tỉ số yx\frac{y}{x}
  • Bài toán cho công thức: Đưa về dạngy=kxy = kx; ví dụ y=2x+1y = 2x + 1thì không phải tỉ lệ thuận, vì có số hạng tự do.
  • Bài toán thực tế: Chuyển lời văn thành công thức, xác định có phảiy=kxy = kxkhông.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết theo từng bước

Bài tập mẫu 1:

Cho hai đại lượngxxyyvới các giá trị sau:

x:1,3,5,7x: 1, 3, 5, 7

y:4,12,20,28y: 4, 12, 20, 28

Hình minh họa: Đồ thị các hàm tỉ lệ thuận y = kx với k = 0.5, 1 và 2, kèm tam giác minh họa độ dốc k = 2 và điểm gốc tọa độ
Đồ thị các hàm tỉ lệ thuận y = kx với k = 0.5, 1 và 2, kèm tam giác minh họa độ dốc k = 2 và điểm gốc tọa độ
Hình minh họa: Đồ thị hàm số tuyến tính y = 3x thể hiện mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa x và y với các điểm cụ thể (2,6), (3,9) và (4,12)
Đồ thị hàm số tuyến tính y = 3x thể hiện mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa x và y với các điểm cụ thể (2,6), (3,9) và (4,12)

Hỏi:xxyycó tỉ lệ thuận không?

  1. Tínhyx\frac{y}{x} ứng với từng cặp:
  2. 41=4,123=4,205=4,287=4\frac{4}{1}=4 \,, \frac{12}{3}=4\,, \frac{20}{5}=4\,, \frac{28}{7}=4
  3. Tỉ số luôn bằng 4, nêny=4xy=4x.
  4. Kết luận:xxyylà hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số k=4k=4.

Bài tập mẫu 2:

Xét bảngx:2,4,6;y:5,10,15x: 2, 4, 6; \quad y: 5, 10, 15

Ta có:

  1. 52=2.5,104=2.5,156=2.5\frac{5}{2}=2.5 \,, \frac{10}{4}=2.5\,, \frac{15}{6}=2.5
  2. Như vậyy=2.5xy=2.5xnên tỉ lệ thuận.

8. Bài tập thực hành

Bài 1: Xét các cặp giá trị sau, hỏi hai đại lượng có tỉ lệ thuận không? Nếu có, hãy xác định hệ số tỉ lệ kk.

x:3,7,11x: 3, 7, 11\quady:9,21,33y: 9, 21, 33

Bài 2: Trong một công việc, 4 người làm hết 10 ngày sẽ xong. Hỏi nếu tăng lên 8 người, thời gian hoàn thành là mấy ngày? Nhận xét đại lượng số người và số ngày là tỉ lệ gì?

Bài 3: Xét bảngx:2,4,6;y:8,16,25x: 2,4,6;\quad y: 8,16,25. Hai đại lượng này có tỉ lệ thuận không? Giải thích.

9. Mẹo và lưu ý khi làm bài nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận

  • Luôn kiểm tra ít nhất 2 cặp giá trị khác nhau để xác định tỉ số yx\frac{y}{x}có thực sự không đổi không.
  • Nếu bảng giá trị không đủ (chỉ có 1 cặp), không thể kết luận. Cần có nhiều cặp giá trị.
  • Cẩn thận với dấu hiệu "sai số hạng tự do" như y=2x+ay = 2x + a(a0a \neq 0) thì KHÔNG phải tỉ lệ thuận.
  • Chú ý đại lượng tỉ lệ nghịch (khixxtăng thì yygiảm và ngược lại): phân biệt rõ với tỉ lệ thuận.
  • Trong bài toán thực tế, nên chuyển câu chữ thành phép tính để dễ kiểm tra.

Như vậy, bằng cách luyện tập các bước và chú ý các mẹo nhỏ, học sinh sẽ dễ dàng nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận, giải các bài toán liên quan và vận dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".