Blog

Chiến lược giải quyết bài toán So sánh hai số hữu tỉ lớp 7 - Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán so sánh hai số hữu tỉ thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi toán lớp 7. Đây là dạng toán giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp số hữu tỉ, tăng cường kỹ năng tư duy logic và vận dụng linh hoạt các phép biến đổi cơ bản. Việc thành thạo so sánh hai số hữu tỉ còn là nền tảng quan trọng khi làm quen với các bài toán bất phương trình và đại số nâng cao hơn. Bạn có thể luyện tập miễn phí với 200+ bài tập thực hành để thành thạo chủ đề này.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

Dấu hiệu nhận biết bài toán này là đề bài yêu cầu "so sánh", "tìm số lớn hơn/nhỏ hơn", "xếp thứ tự", hoặc các từ khóa như "hữu tỉ", "phân số", "số thập phân". Bài toán có thể xuất hiện ở dạng so sánh hai phân số, hai số thập phân, hay hai số hữu tỉ bất kỳ.

Phân biệt với các dạng khác: Khác với bài toán quy đồng mẫu số hoặc rút gọn phân số, ở đây kết quả cần tìm là dấu quan hệ (=,>,<)( =, >, < )giữa hai số.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Hiểu khái niệm số hữu tỉ, phân số, số thập phân tuần hoàn.
- Công thức chuẩn: So sánh hai phân số ab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}bằng cách quy đồng mẫu số hoặc so sánh tích chéo:a×da \times dvớic×bc \times b.
- Nhận biết âm dương, dấu hiệu số lớn/nhỏ hơn 0.
- Kỹ năng chuyển đổi giữa phân số và số thập phân để so sánh dễ dàng hơn.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc thật kỹ đề bài, xác định rõ hai số hữu tỉ cần so sánh.
- Chú ý kiểu biểu diễn mỗi số (phân số, số thập phân, số âm/dương).
- Nhận diện dữ liệu đã cho (dạng phân số, số thập phân, hay kết hợp cả hai).

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Lựa chọn phương pháp phù hợp: Quy đồng mẫu số, chuyển sang số thập phân, hoặc sử dụng tích chéo.
- Sắp xếp các bước hợp lý, giải từ đơn giản đến phức tạp.
- Dự đoán kết quả (ví dụ một số âm so với số dương thì số âm bé hơn).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Tiến hành quy đồng, chuyển đổi, hoặc sử dụng tích chéo chính xác.
- Tính toán cẩn thận từng bước, ghi rõ các giá trị trung gian.
- Đối chiếu kết quả với nhận xét ban đầu để kiểm tra sự hợp lý.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Quy đồng mẫu số: Chuyển hai số hữu tỉ về cùng mẫu số rồi so sánh tử số.
- So sánh tích chéo: So sánha×da \times dvớib×cb \times cđối với hai phân sốab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}.
- Ưu điểm: Dễ thực hiện, ít sai sót cho các số nhỏ.
- Hạn chế: Nếu số lớn, phép tính có thể phức tạp.
- Sử dụng khi hai số đều ở dạng phân số.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Chuyển sang số thập phân: Dùng khi các số dễ chia và có thể làm tròn hợp lý.
- Tối ưu: Nhận biết nhanh số âm/dương để loại trừ trường hợp.
- Mẹo: Với số phần ảo (dạng lặp tuần hoàn), hãy so sánh đến 2–3 chữ số thập phân rồi phán đoán.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: So sánh37\frac{3}{7}49\frac{4}{9}.

Giải:
- Bước 1: Sử dụng tích chéo, ta có 3×9=273 \times 9 = 27;4×7=284 \times 7 = 28. Vì 27<2827 < 28nên37<49\frac{3}{7} < \frac{4}{9}.
- Giải thích: So sánh bằng tích chéo giúp việc tính toán nhanh, không cần quy đồng mẫu số.

Hình minh họa: Minh họa phương pháp tích chéo để so sánh hai phân số 3/7 và 4/9: các mũi tên biểu diễn tích 3 × 9 = 27 và 4 × 7 = 28, dẫn đến kết luận 3/7 < 4/9.
Minh họa phương pháp tích chéo để so sánh hai phân số 3/7 và 4/9: các mũi tên biểu diễn tích 3 × 9 = 27 và 4 × 7 = 28, dẫn đến kết luận 3/7 < 4/9.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: So sánh78-\frac{7}{8}0.85-0.85.

Giải:
- Chuyển78-\frac{7}{8}sang thập phân:78=0.875-\frac{7}{8} = -0.875.
- Vì 0.875<0.85-0.875 < -0.85, nên78<0.85-\frac{7}{8} < -0.85.
- Cách khác: Đưa0.85-0.85về phân số 85100=1720-\frac{85}{100} = -\frac{17}{20}. Quy đồng và so sánh.
- Ưu điểm: Chuyển đổi linh hoạt giữa các dạng giúp so sánh nhanh chóng.

Hình minh họa: Minh họa trục số thực từ -1 đến 0, đánh dấu <span class= -\frac{7}{8} = -0.875 -0.85 = -\frac{17}{20} , kèm mũi tên so sánh 0.875<0.85-0.875 < -0.85 chứng minh -\frac{7}{8} < -0.85 ." title="Hình minh họa: Minh họa trục số thực từ -1 đến 0, đánh dấu -\frac{7}{8} = -0.875 -0.85 = -\frac{17}{20} , kèm mũi tên so sánh 0.875<0.85-0.875 < -0.85 chứng minh -\frac{7}{8} < -0.85 ." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa trục số thực từ -1 đến 0, đánh dấu -\frac{7}{8} = -0.875 -0.85 = -\frac{17}{20} , kèm mũi tên so sánh 0.875<0.85-0.875 < -0.85 chứng minh -\frac{7}{8} < -0.85 .

6. Các biến thể thường gặp

- So sánh số hữu tỉ có số âm và dương;
- Bài yêu cầu xếp thứ tự tăng dần, giảm dần nhiều số hữu tỉ;
- So sánh số thập phân với phân số, số thập phân tuần hoàn.

Mẹo: Nếu hai số cùng dấu, so sánh bình thường; nếu khác dấu, số âm bé hơn số dương.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Quy đồng sai mẫu số, nhầm lẫn giữa tử và mẫu khi so sánh tích chéo.
- Quên chuyển đổi về cùng dạng trước khi so sánh.

Cách phòng tránh: Luôn nháp, kiểm tra lại từng bước.

7.2 Lỗi về tính toán

- Cộng/trừ sai, làm tròn số không chính xác.
- Bỏ sót dấu âm.

Cách kiểm tra: Trình bày cẩn thận từng bước, kiểm tra lại dấu và kết quả làm tròn.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Luyện tập ngay với 200+ bài tập cách giải So sánh hai số hữu tỉ miễn phí.
- Không cần đăng ký, chỉ cần truy cập là có thể bắt đầu luyện tập.
- Theo dõi tiến bộ, chinh phục mục tiêu thành thạo phương pháp giải So sánh hai số hữu tỉ miễn phí.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Học lý thuyết song song với luyện tập ít nhất 15 phút mỗi ngày
- Mỗi tuần hoàn thành ít nhất 20 bài tập
- Đặt mục tiêu làm đúng 90% bài mỗi chủ đề
- Định kỳ kiểm tra lại các lỗi mình hay mắc
- Đánh giá tiến bộ bằng cách làm lại các bài trước đó và so sánh kết quả

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".