Blog

Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Thực Hiện Phép Chia Đa Thức Một Biến (Toán 7)

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về loại bài toán này và tầm quan trọng

Bài toán thực hiện phép chia đa thức một biến là dạng toán quan trọng trong chương trình Toán 7. Không chỉ giúp học sinh hiểu bản chất cấu trúc đa thức, phép chia còn là nền tảng để học các chủ đề sâu hơn như phân tích đa thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, định lý dư, và các bài toán về phân thức đại số. Việc làm chủ dạng toán này sẽ hỗ trợ học sinh cả trong học tập và ứng dụng thực tiễn toán học.

2. Đặc điểm của bài toán thực hiện phép chia đa thức một biến

  • Đa thức bị chia và đa thức chia đều chỉ chứa một biến duy nhất (thường là xx).
  • Có thể chia cho đơn thức hoặc đa thức (thường là bậc nhất hoặc bậc cao hơn).
  • Kết quả phép chia gồm: thương (đa thức) và số dư (đa thức bậc thấp hơn đa thức chia hoặc bằng 0).
  • Áp dụng quy tắc: Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến trước khi chia.

3. Chiến lược tổng thể để làm dạng bài này

Để giải quyết bài toán chia đa thức một biến hiệu quả, hãy thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1: Sắp xếp lại đa thức bị chia và đa thức chia theo lũy thừa giảm dần củaxx.
  • Bước 2: Xác định bậc của đa thức bị chia và đa thức chia.
  • Bước 3: Thực hiện phép chia từng bước tương tự như chia số tự nhiên cho số tự nhiên (chia từng hạng tử bậc cao nhất).
  • Bước 4: Kết thúc khi bậc của phần dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Ta xét ví dụ: Chia đa thứcA(x)=2x3+3x25x+6A(x) = 2x^3 + 3x^2 - 5x + 6cho đa thứcB(x)=x2B(x) = x - 2.

  1. Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần (trong ví dụ đã sẵn sàng).
  2. Lấy hạng tử bậc cao nhất củaA(x)A(x)2x32x^3, chia cho hạng tử bậc cao nhất củaB(x)B(x)xx:
  3. Ta được:2x3x=2x2\frac{2x^3}{x} = 2x^2. Viết2x22x^2là thương tạm thời.
  4. Nhân2x22x^2vớiB(x)B(x):2x2(x2)=2x34x22x^2 \cdot (x - 2) = 2x^3 - 4x^2.
  5. LấyA(x)A(x)trừ đi kết quả trên:

    2x3+3x25x+6(2x34x2)=(3x2+4x2)5x+6=7x25x+62x^3 + 3x^2 - 5x + 6 - (2x^3 - 4x^2) = (3x^2 + 4x^2) - 5x + 6 = 7x^2 - 5x + 6
  6. Tiếp tục, lấy7x27x^2chiaxx được7x7x.

    Nhân7x7xvớiB(x)B(x):7x(x2)=7x214x7x \cdot (x - 2) = 7x^2 - 14x.

    Lấy phần dư 7x25x+6(7x214x)=(5x+6+14x)=9x+67x^2 - 5x + 6 - (7x^2 - 14x) = ( -5x + 6 +14x ) = 9x + 6
  7. Lấy9x9xchiaxx được99.
    Nhân99vớiB(x)B(x):9(x2)=9x189 \cdot (x - 2) = 9x - 18.
    Trừ phần dư:9x+6(9x18)=249x + 6 - (9x - 18) = 24.
  8. 2424(bậc 0) nhỏ hơnxx(bậc 1) nên dừng lại. Vậy thương là 2x2+7x+92x^2 + 7x + 9, số dư là 2424.

    Kết quả chia:
    2x3+3x25x+6=(x2)(2x2+7x+9)+242x^3 + 3x^2 - 5x + 6 = (x - 2)(2x^2 + 7x + 9) + 24

Các bước trên là mẫu chung để xử lý bất kỳ phép chia đa thức nào.

5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức cơ bản của phép chia đa thức:

    A(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x) \cdot Q(x) + R(x)

    trong đó Q(x)Q(x)là thương,R(x)R(x)là số dư, vớibc(R(x))<bc(B(x))bậc(R(x)) < bậc(B(x)).
  • Chia từng hạng tử bậc cao nhất, thực hiện phép nhân và phép trừ đa thức.
  • Sắp xếp đa thức trước khi chia; thayxxbằng số cụ thể để kiểm tra kết quả (kiểm tra bằng giá trị cụ thể).

6. Các biến thể và điều chỉnh chiến lược

Hình minh họa: Đồ thị hàm phân thức f(x) = (2x³ + 3x² - 5x + 6)/(x - 2) minh họa kết quả phép chia đa thức A(x) = 2x³ + 3x² - 5x + 6 cho B(x) = x - 2: tiệm cận xiên y = 2x² + 7x + 9 (thương), tiệm cận đứng x = 2 và
Đồ thị hàm phân thức f(x) = (2x³ + 3x² - 5x + 6)/(x - 2) minh họa kết quả phép chia đa thức A(x) = 2x³ + 3x² - 5x + 6 cho B(x) = x - 2: tiệm cận xiên y = 2x² + 7x + 9 (thương), tiệm cận đứng x = 2 và
  • Chia cho đơn thức: Mỗi hạng tử chia cho đơn thức rồi cộng lại.
  • Chia cho đa thức bậc cao: Nếu đa thức chia bậc lớn hơn 1, thực hiện giống chia truyền thống nhưng cẩn thận khi sắp xếp và phép tính.
  • Nếu đa thức bị chia thiếu hạng tử, hãy thêm vào hệ số 0 tương ứng (ví dụ,x4+x2x^4 + x^2viết là x4+0x3+x2+0x+0x^4 + 0x^3 + x^2 + 0x + 0trước khi chia).

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập 1: Chia đa thứcx32x2+4x8x^3 - 2x^2 + 4x - 8cho đa thứcx2x - 2.

  1. Chiax3x^3choxx đượcx2x^2.
  2. Nhânx2x^2vớix2x - 2:x2(x2)=x32x2x^2(x - 2) = x^3 - 2x^2.
  3. Trừ:(x32x2+4x8)(x32x2)=4x8(x^3 - 2x^2 + 4x - 8) - (x^3 - 2x^2) = 4x - 8.
  4. Chia4x4xchoxx được44.
  5. Nhân44vớix2x - 2:4(x2)=4x84(x - 2) = 4x - 8.
  6. Trừ:4x8(4x8)=04x - 8 - (4x - 8) = 0.
  7. Vậy thương là x2+4x^2 + 4, số dư là 00.

Kết quả:x32x2+4x8=(x2)(x2+4)x^3 - 2x^2 + 4x - 8 = (x - 2)(x^2 + 4)

8. Bài tập thực hành dành cho học sinh tự làm

  • Chia đa thức3x42x3+5x27x+43x^4 - 2x^3 + 5x^2 - 7x + 4chox2x+1x^2 - x + 1.
  • Chia đa thứcx3+2x23x+6x^3 + 2x^2 - 3x + 6chox+3x + 3.
  • Chia đa thức2x35x2+4x12x^3 - 5x^2 + 4x - 1chox2x - 2.
  • Chia đa thứcx42x2+3x^4 - 2x^2 + 3chox2+1x^2 + 1.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần củaxx.
  • Chú ý khi thiếu hạng tử, hãy viết hệ số 0 ở vị trí đó.
  • Sau mỗi bước chia, đừng quên đổi dấu và thực hiện phép trừ cẩn thận.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân lại thương với đa thức chia rồi cộng số dư.
  • Luôn chú ý bậc của phần dư phải nhỏ hơn bậc đa thức chia.
  • Có thể thayxxbằng số cụ thể để kiểm tra nhanh kết quả chia (nếu đáp số đúng, sẽ thỏa mãnA(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x)Q(x) + R(x)).
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".