Blog

Chiến lược giải quyết bài toán thực hiện phép nhân đa thức một biến (Toán lớp 7)

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về loại bài toán và tầm quan trọng

Thực hiện phép nhân đa thức một biến là một trong những kỹ năng cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Kỹ năng này xuất hiện rất nhiều trong các dạng toán đại số tiếp theo như rút gọn biểu thức, giải phương trình, chia đa thức, và thậm chí cả khi học hệ phương trình ở các lớp học cao hơn. Việc nắm vững cách giải bài toán thực hiện phép nhân đa thức một biến sẽ giúp học sinh tự tin giải các bài toán phức tạp hơn sau này.

2. Đặc điểm của bài toán nhân đa thức một biến

Loại bài toán này yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân giữa hai hoặc nhiều đa thức chỉ chứa một biến (thường là xx). Đa thức được cấu tạo từ nhiều đơn thức cộng/trừ lại với nhau. Đặc điểm nổi bật:

  • Mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất phải nhân với từng hạng tử của đa thức thứ hai.
  • Các kết quả sau khi nhân cần được sắp xếp và cộng (hoặc trừ) các hạng tử đồng dạng (nếu có).
  • Kết quả cuối cùng là một đa thức chỉ có một biến.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán

Để giải quyết tốt dạng bài toán này, học sinh nên áp dụng các chiến lược sau:

  1. Hiểu cấu trúc của đa thức (xác định đâu là hệ số, đâu là số mũ, đâu là các hạng tử đồng dạng).
  2. Áp dụng phân phối: Mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất lần lượt nhân với từng hạng tử của đa thức thứ hai.
  3. Cộng các hạng tử đồng dạng (nếu có) để thu gọn biểu thức.
  4. Viết kết quả cuối cùng dưới dạng đa thức gọn nhất.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Ta thực hiện việc nhân hai đa thức một biến theo các bước sau:

  1. Viết lại hai đa thức cho gọn, rõ ràng, sắp xếp các hạng tử theo thứ tự bậc giảm dần.
  2. Thực hiện phép nhân từng cặp hạng tử một (mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất nhân với mỗi hạng tử của đa thức thứ hai). Nếu hai đa thức là A(x)=a1xm+...+akxnA(x) = a_1x^m +... + a_kx^n,B(x)=b1xp+...+blxqB(x) = b_1x^p +... + b_lx^q, thì phép nhân tổng quát sẽ là:
A(x)B(x)=(a1xm+...+akxn)(b1xp+...+blxq)=a1xmb1xp+a1xmb2xq+...+akxnblxqA(x) \cdot B(x) = (a_1x^m +... + a_kx^n) \cdot (b_1x^p +... + b_lx^q) = \\a_1x^m \cdot b_1x^p + a_1x^m \cdot b_2x^q +... + a_kx^n \cdot b_lx^q
  • Thực hiện phép nhân từng phần: Nhân hệ số với hệ số, cộng số mũ của các biến cùng tên.
  • Cộng các đơn thức đồng dạng và sắp xếp lại.
  • Ví dụ minh họa 1: Thực hiện phép nhân các đa thứcA(x)=2x2+3x4A(x) = 2x^2 + 3x - 4,B(x)=x5B(x) = x - 5

    Có thể viết:

    A(x)B(x)=(2x2+3x4)(x5)A(x) \cdot B(x) = (2x^2 + 3x - 4)(x - 5)

    Nhân từng hạng tử:

    2x^2 * x = 2x^3

    2x^2 * (-5) = -10x^2

    3x * x = 3x^2

    3x * (-5) = -15x

    -4 * x = -4x

    -4 * (-5) = 20

    Ghép tất cả lại:

    2x310x2+3x215x4x+202x^3 - 10x^2 + 3x^2 - 15x - 4x + 20

    Gộp các hạng tử đồng dạng:

    2x3+(10x2+3x2)+(15x4x)+20=2x37x219x+202x^3 + (-10x^2 + 3x^2) + (-15x - 4x) + 20 = 2x^3 - 7x^2 - 19x + 20

    Kết quả:2x37x219x+20\boxed{2x^3 - 7x^2 - 19x + 20}

    Ví dụ minh họa 2: Nhân đa thức với nhị thứcC(x)=x2+2x+1C(x) = x^2 + 2x + 1,D(x)=x3D(x) = x - 3.

    C(x)D(x)=(x2+2x+1)(x3)C(x) \cdot D(x) = (x^2 + 2x + 1)(x - 3)

    Nhân từng hạng tử:

    x^2 * x = x^3

    x^2 * (-3) = -3x^2

    2x * x = 2x^2

    2x * (-3) = -6x

    1 * x = x

    1 * (-3) = -3

    Cộng lại:
    x3+(3x2+2x2)+(6x+x)3=x3x25x3x^3 + (-3x^2 + 2x^2) + (-6x + x) -3 = x^3 - x^2 -5x -3

    Kết quả:x3x25x3\boxed{x^3 - x^2 - 5x - 3}

    5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ

    • Phép phân phối (phân phối từng hạng tử):(a+b)(c+d)=ac+ad+bc+bd(a + b) \cdot (c + d) = a \cdot c + a \cdot d + b \cdot c + b \cdot d
    • Nhân đơn thức với đa thức:a(b1xk+b2xm)=ab1xk+ab2xma \cdot (b_1x^k + b_2x^m) = a \cdot b_1x^k + a \cdot b_2x^m
    • Cộng các hạng tử đồng dạng:axk+bxk=(a+b)xkax^k + bx^k = (a+b)x^k
    • Mũi tên phương pháp (Bảng nhân đa thức): Có thể vẽ sơ đồ giúp tránh sót các phép nhân.

    6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

    • Nhân đơn thức với đa thức: Đơn giản hơn vì chỉ cần một bước phân phối.
    • Nhân hai nhị thức: Sử dụng công thức hằng đẳng thức mở rộng.
    • Nhân đa thức với đa thức nhiều hạng tử: Áp dụng phân phối nhiều lần và cẩn thận khi cộng các hạng tử đồng dạng.

    Lưu ý: Nếu số lượng hạng tử quá nhiều, nên trình bày phép nhân thành từng phần nhỏ để tránh sai sót.

    Hình minh họa: Minh họa bảng nhân từng hạng tử của đa thức A(x)=2x²+3x−4 và B(x)=x−5, hiển thị sản phẩm của mỗi cặp hạng tử, nhóm các hạng đồng dạng theo bậc x và kết quả cuối cùng 2x³−7x²−19x+20
    Minh họa bảng nhân từng hạng tử của đa thức A(x)=2x²+3x−4 và B(x)=x−5, hiển thị sản phẩm của mỗi cặp hạng tử, nhóm các hạng đồng dạng theo bậc x và kết quả cuối cùng 2x³−7x²−19x+20

    7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết theo từng bước

    Bài tập: Thực hiện phép nhân và rút gọn biểu thức sau:

    (3x2)(x2+4x5)(3x - 2)(x^2 + 4x - 5)

    Lời giải chi tiết:

    1. Nhân3x3xvới từng hạng tử của nhị thức thứ hai:
    2. 3xx2=3x33x \cdot x^2 = 3x^3
    3. 3x4x=12x23x \cdot 4x = 12x^2
    4. 3x(5)=15x3x \cdot (-5) = -15x
    5. Nhân2-2với từng hạng tử của nhị thức thứ hai:
    6. 2x2=2x2-2 \cdot x^2 = -2x^2
    7. 24x=8x-2 \cdot 4x = -8x
    8. 2(5)=10-2 \cdot (-5) = 10
    9. Cộng các kết quả lại:
    3x3+12x215x2x28x+10=3x3+10x223x+103x^3 + 12x^2 - 15x - 2x^2 - 8x + 10 = 3x^3 + 10x^2 - 23x + 10

    Kết quả:3x3+10x223x+10\boxed{3x^3 + 10x^2 - 23x + 10}

    8. Bài tập thực hành cho học sinh tự giải

    1. Tính(x+1)(x2)(x + 1)(x - 2)
    2. Tính(2x2x+3)(x+4)(2x^2 - x + 3)(x + 4)
    3. Tính(4x5)(x23x+2)(4x - 5)(x^2 - 3x + 2)
    4. Tính(x3x2+x1)(2x3)(x^3 - x^2 + x - 1)(2x - 3)

    Lời giải các bài tập này học sinh nên trình bày theo các bước mẫu đã hướng dẫn ở trên. Sau khi làm xong có thể kiểm tra lại bằng cách thế giá trị cụ thể choxx(ví dụ x=1x=1,x=2x=2) để kiểm tra hai vế bằng nhau.

    9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

    • Cẩn thận với dấu của từng hạng tử khi nhân (dễ nhầm dấu trừ).
    • Nhớ cộng hết tất cả các hạng tử đồng dạng, tránh bỏ sót.
    • Nên trình bày theo cột hoặc vẽ sơ đồ "mũi tên" để kiểm soát các phép nhân.
    • Kiểm tra kết quả bằng cách thay một giá trị cụ thể củaxxvào cả hai biểu thức, đảm bảo giá trị giống nhau.
    • Sau khi nhân xong, cần rút gọn và sắp xếp đa thức theo thứ tự bậc giảm dần.

    Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ nắm vững cách giải bài toán thực hiện phép nhân đa thức một biến. Luyện tập nhiều sẽ giúp các em thành thạo và tự tin khi làm các bài toán đại số nói chung!

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".