Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Tính chất của tam giác cân lớp 7: Hướng dẫn chi tiết & luyện tập miễn phí

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán về 'Tính chất của tam giác cân' là một trong những chủ đề trọng tâm của chương trình hình học lớp 7. Đặc trưng của dạng này là dựa vào các tính chất riêng của tam giác cân để giải quyết các yêu cầu tính toán, chứng minh hoặc nhận diện hình học. Dạng bài này thường xuất hiện cả trong bài tập cơ bản lẫn đề kiểm tra, thi cuối kỳ và có liên hệ trực tiếp đến phần lớn các bài toán hình học bậc THCS. Không chỉ giúp làm vững kiến thức về tam giác cân, mà còn nâng cao kỹ năng suy luận logic và phép biến đổi hình học. Bạn có thể luyện tập miễn phí với 500+ bài tập về tính chất của tam giác cân ngay tại đây!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Dấu hiệu đặc trưng: Đề bài có các từ khóa như 'tam giác cân', 'hai cạnh bằng nhau', 'hai góc bằng nhau', 'đường cao, trung tuyến, phân giác xuất phát từ đỉnh…', hoặc yêu cầu chứng minh hai góc bằng nhau.
  • Phân biệt với các dạng khác: Tam giác đều là trường hợp đặc biệt của tam giác cân, hoặc tam giác thường không có yêu cầu về hai cạnh hay hai góc bằng nhau.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Định nghĩa tam giác cân: Tam giác có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất: Hai góc ở đáy bằng nhau; đường cao, trung tuyến, phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời trùng nhau.
  • Các định lý liên quan: Định lý đảo, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tính chất nội tiếp đường tròn…
  • Kỹ năng dựng hình, phát hiện các yếu tố phụ trong hình học.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề, gạch chân từ khóa chính như 'cân', 'đỉnh', 'góc đáy', 'đường cao…'.
  • Xác định rõ yêu cầu (chứng minh, tính toán, tìm điều kiện…).
  • Ghi chú các dữ kiện cho sẵn và xác định dữ kiệu cần tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Lựa chọn công thức, tính chất phù hợp (ví dụ: sử dụng định lý tổng ba góc, tính chất hai góc đáy bằng nhau…).
  • Sắp xếp các bước hợp lý – nên phát họa sơ đồ tư duy (nếu cần).
  • Dự đoán trước kết quả (nếu có thể), đối chiếu với giả thiết.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Áp dụng chính xác các tính chất: ví dụ AB=ACB=CAB = AC \Rightarrow \angle B = \angle C.
  • Viết rõ lý do từng bước giải, kiểm tra từng phép tính với công thức đã học.
  • Soát lại kết quả cuối cùng, nhìn lại hình vẽ xem có phù hợp thực tế không.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Tiếp cận truyền thống: Dựa trên các tính chất và định lý về tam giác cân đã học trong sách giáo khoa.
- Ưu điểm: Dễ hiểu, phù hợp cho bài cơ bản và kiểm tra.
- Hạn chế: Đôi khi chậm so với cách giải sáng tạo, chưa tối ưu nếu đề bài phức tạp.
- Nên sử dụng khi đề bài hỏi trực tiếp về tính chất, hoặc yêu cầu chứng minh các yếu tố cơ bản.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Kết hợp dấu hiệu nhận biết đảo, sử dụng thêm góc ngoài, đường tròn ngoại tiếp.
- Áp dụng mẹo nhớ nhanh: 'Tam giác cân có hai đường trung tuyến xuất phát từ hai đỉnh đáy bằng nhau'.
- Tối ưu hóa bước biến đổi (dùng số liệu cụ thể nếu đề bài cho, chú ý khả năng sử dụng các đường phụ để chứng minh kết quả).

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Hình minh họa 1: Python illustration for requirement 8ee4a380-533c-4eed-a101-97bc722e94d6
Hình minh họa 1: Python illustration for requirement 8ee4a380-533c-4eed-a101-97bc722e94d6
Hình minh họa 1: Python illustration for requirement 607c923c-69c4-42aa-81cd-7652265d5add
Hình minh họa 1: Python illustration for requirement 607c923c-69c4-42aa-81cd-7652265d5add

Đề bài: Cho tam giácABCABCcân tạiAA, biếtB=50\angle B = 50^{\circ}. Tính số đo các góc còn lại của tam giác.

Phân tích: Vì ABCABCcân tạiAA, suy raAB=ACAB = ACB=C\angle B = \angle C. VậyC=50\angle C = 50^{\circ}. Tổng ba góc trong tam giác là 180180^{\circ}.

Lời giải:

\begin{align*}
\angle A + \angle B + \angle C &= 180^{\circ} \\
\angle A + 50^{\circ} + 50^{\circ} &= 180^{\circ} \\
\angle A &= 180^{\circ} - 100^{\circ} = 80^{\circ}
\end{align*}

Kết luận:A=80\angle A = 80^{\circ},B=C=50\angle B = \angle C = 50^{\circ}.

5.2 Bài tập nâng cao

Bài toán: Cho tam giác cânABCABCtạiAAAB=ACAB=AC, gọiMMlà trung điểmBCBC. Chứng minhAMAMvuông góc vớiBCBC.

Cách 1 – Dùng tính chất trung tuyến:
Vì tam giác cân tạiAA, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnhAAcũng là đường cao. Do đó,AMAMvừa là trung tuyến vừa là đường cao, nghĩa là AMBCAM \perp BC.

Cách 2 – Chứng minh bằng tính chất đối xứng và góc bằng nhau:
Xét tam giácABMABMACMACMcó:

AB=ACAB = AC
BM=CMBM = CM(vì MMlà trung điểm)
AMAMchung

Suy raABM=ACM\triangle ABM = \triangle ACM(c.g.c)
AMB=AMC\Rightarrow \angle AMB = \angle AMC

AMB+AMC=180\angle AMB + \angle AMC = 180^{\circ}(kề bù trênBCBC)
AMB=AMC=90\Rightarrow \angle AMB = \angle AMC = 90^{\circ}

So sánh các cách giải:
- Cách 1 ngắn gọn, tận dụng triệt để tính chất tam giác cân.
- Cách 2 phù hợp khi cần chứng minh chi tiết các điều kiện hoặc đề bài thay đổi, khuyến khích sử dụng khi đề yêu cầu giải thích cặn kẽ.

6. Các biến thể thường gặp

  • - Chứng minh đường phân giác, đường cao, đường trung tuyến trùng nhau.
  • - Áp dụng tính chất tam giác cân trong các bài toán tổng hợp, bài toán có điểm nội tiếp hoặc ngoại tiếp đường tròn.
  • - Nhận biết tam giác cân qua các yếu tố liên quan (góc, cạnh, đường phụ…).

Mẹo: Khi đổi vị trí đỉnh cân hoặc thay đổi các loại đường phụ, bạn cần điều chỉnh dữ kiện và áp dụng tính chất tương ứng.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • - Nhầm lẫn giữa tam giác cân và tam giác đều.
  • - Áp dụng sai tính chất: Chú ý chỉ tam giác cân mới có hai góc đáy bằng nhau.
  • - Cách khắc phục: Luôn xác định chính xác loại tam giác và các yếu tố kèm theo.

7.2 Lỗi về tính toán

  • - Lỗi cộng/trừ số đo góc sai, nhầm lẫn tên các đỉnh, ký hiệu.
  • - Làm tròn số hoặc kết luận vội vàng.
  • - Khắc phục: Đối chiếu lại các công thức tổng ba góc; nếu có nghi ngờ hãy vẽ hình kiểm tra lại.

8. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 500+ bài tập cách giải Tính chất của tam giác cân miễn phí tại đây! Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức, kiểm tra đáp án từng bước và theo dõi tiến độ cải thiện kỹ năng giải toán mỗi ngày.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1-2: Nắm vững lý thuyết, luyện tập bài cơ bản.
- Tuần 3-4: Thực hành bài tập vận dụng, các dạng biến thể.
- Tuần 5: Tổng hợp lỗi sai, luyện bài nâng cao, thi thử.
- Mục tiêu: Đạt tối thiểu 90% số câu đúng ở bài tập tự luyện
- Tự đánh giá sau mỗi tuần, đặt câu hỏi và luyện lại các dạng mình còn yếu.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".