Blog

Chiến lược giải quyết bài toán: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

- Bài toán Tính thể tích của hình hộp chữ nhậtyêu cầu học sinh xác định dung tích (khối lượng thể tích không gian) của một hình hộp chữ nhật dựa trên ba kích thước: chiều dài (aa), chiều rộng (bb) và chiều cao (hh).

- Dạng bài này xuất hiện rất thường xuyên trong các đề kiểm tra và đề thi của học sinh lớp 7, đặc biệt trong chương “Hình học không gian” và các chuyên đề luyện thi học sinh giỏi.

- Nắm vững cách giải bài toán Tính thể tích của hình hộp chữ nhật giúp học sinh củng cố kiến thức hình học, phát triển tư duy không gian và dễ dàng vận dụng vào các dạng bài nâng cao, thực tiễn.

- Bạn có thể 42.226+ bài tập cách giải Tính thể tích của hình hộp chữ nhật miễn phí để luyện tập kỹ hơn sau khi đọc bài hướng dẫn này!

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường nhắc đến "hình hộp chữ nhật", "thể tích", "chiều dài", "chiều rộng", "chiều cao".
  • Các từ khóa quan trọng: thể tích (VV), cạnh đáy, chiều cao (hoặc độ cao), đơn vị đo (cm³, m³, dm³…).
  • Phân biệt với hình lập phương (3 cạnh bằng nhau), hình lăng trụ hay các hình đa diện khác.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Công thức thể tích hình hộp chữ nhật:V=a×b×hV = a \times b \times h(trong đó:aa= chiều dài,bb= chiều rộng,hh= chiều cao).
  • Kỹ năng đổi đơn vị đo nếu các cạnh không cùng đơn vị.
  • Liên hệ đến các kiến thức diện tích, chu vi, ứng dụng thực tế (tính dung tích thùng, bể chứa…).

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề để xác định hình đã cho có phải là hình hộp chữ nhật không.
  • Gạch chân các dữ kiện số liệu:aa,bb,hhvà đơn vị đo tương ứng.
  • Xác định rõ dữ liệu cho sẵn và kết quả phải tìm.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn công thức phù hợp (V=a×b×hV = a \times b \times h).
  • Kiểm tra đơn vị đo, nếu khác nhau cần quy đổi về cùng một đơn vị.
  • Ước lượng trước kết quả xem có hợp lý không (tự kiểm tra bước đầu).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Thay số vào công thức, tính toán cẩn thận từng bước.
  • Ghi nhớ sử dụng đúng đơn vị của kết quả (cm³, m³…).
  • Kiểm tra lại kết quả vừa tính để tránh sai sót.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

  • Áp dụng trực tiếp công thứcV=a×b×hV = a \times b \times h.
  • Ưu điểm: Đơn giản, nhanh chóng, dễ nhớ phù hợp cho các bài tập cơ bản.
  • Hạn chế: Dễ nhầm lẫn nếu các đơn vị đo khác nhau.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Tách bước tính: Tính diện tích đáyS=a×bS = a \times btrước, sau đó V=S×hV = S \times h.
  • Kết hợp đổi đơn vị linh hoạt trong các phép tính từng bước.
  • Ghi nhớ quy tắc: 1 cm = 10 mm, 1 dm = 10 cm, 1 m = 100 cm; tương ứng 1 cm³ = 1000 mm³, 1 dm³ = 1000 cm³… Giúp kiểm soát quá trình tính toán.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Một hình hộp chữ nhật có chiều dàia=5a = 5cm, chiều rộngb=3b = 3cm, chiều caoh=4h = 4cm. Hãy tính thể tích hình hộp này.

  • Bước 1: Xác định công thức:V=a×b×hV = a \times b \times h.
  • Bước 2: Thay số:V=5×3×4=60V = 5 \times 3 \times 4 = 60(cm³).
  • Bước 3: Kết luận: Thể tích hình hộp là 6060cm³.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là a=1,2a = 1,2m;b=80b = 80cm; chiều caoh=50h = 50cm. Tính thể tích bể nước (đổi ra đơn vị lít).

  • Cách 1: Đổi tất cả về đơn vị m trước khi tính.
  • a=1,2a = 1,2m;b=80b = 80cm =0,80,8m;h=50h = 50cm =0,50,5m.
  • V=1,2×0,8×0,5=0,48V = 1,2 \times 0,8 \times 0,5 = 0,48(m³).
  • 1 m³ = 1000 lít, nênV=0,48×1000=480V = 0,48 \times 1000 = 480lít.
  • Cách 2: Đổi tất cả về cm, rồi nhân ra cm³ (a=120a = 120cm,b=80b = 80cm,h=50h = 50cm),V=120×80×50=480000V = 120 \times 80 \times 50 = 480 000(cm³).
  • 1 lít = 1000 cm³, nênV=480000÷1000=480V = 480 000 \div 1000 = 480lít. Cả hai cách cho kết quả như nhau.

6. Các biến thể thường gặp

  • Tìm một kích thước khi đã biết thể tích và hai kích thước còn lại.
  • Dạng bài cho thể tích, cho hai trong ba kích thước, yêu cầu tìm kích thước còn thiếu.
  • Bài tập ứng dụng thực tế (lắp ghép, đóng thùng, thể tích còn lại khi có vật bên trong...).

- Chiến lược: Luôn bắt đầu từ việc đưa bài toán về dạng tìmVV,aa,bbhoặchhtùy dữ kiện thiếu. Đổi đơn vị hợp lí theo yêu cầu đề bài.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Dùng sai công thức (nhầm với diện tích, nhầm với hình lập phương).
  • Không chú ý đơn vị đo, áp dụng sai dẫn đến kết quả sai xa.

Khắc phục: Đọc kỹ đề, ghi nhớ công thức đúng, luôn kiểm tra đơn vị.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Nhầm lẫn nhân số học hoặc quên đổi đơn vị trước khi tính.
  • Sai lệch do làm tròn số không đúng hoặc nhầm lượng chuyển đổi đơn vị.

Cách kiểm tra: So sánh kết quả với ước lượng hợp lý, tính lại phép nhân, ghi đủ các bước trung gian.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Hãy truy cập 42.226+ bài tập cách giải Tính thể tích của hình hộp chữ nhật miễn phí. Không cần đăng ký, luyện tập ngay lập tức!

- Theo dõi tiến độ hoàn thành bài tập, cải thiện kỹ năng từng ngày với hệ thống thống kê tự động.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: Hiểu lý thuyết, luyện 5-10 bài cơ bản/ngày.
  • Tuần 2: Làm bài tập đổi đơn vị, các bài ứng dụng thực tế.
  • Tuần 3: Luyện tập nâng cao, dạng bài biến thể (tìm kích thước thiếu).
  • Hằng tuần tự kiểm tra kết quả làm bài, đặt mục tiêu điểm số đạt tối thiểu 90%.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".