Chiến Lược Giải Quyết Bài Toán Từ Biểu Đồ Đoạn Thẳng - Hướng Dẫn Dành Cho Học Sinh Lớp 7
1. Giới thiệu về bài toán giải quyết vấn đề từ biểu đồ đoạn thẳng
Bài toán giải quyết vấn đề từ biểu đồ đoạn thẳng là dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 7, giúp học sinh nhận biết, phân tích và rút ra thông tin từ biểu đồ. Việc làm chủ dạng toán này không chỉ giúp các em hiểu rõ về số liệu, mà còn nâng cao năng lực tư duy logic, kĩ năng đọc hiểu – rất cần thiết trong học tập, đời sống và các bài kiểm tra, thi cử.
2. Đặc điểm của bài toán từ biểu đồ đoạn thẳng
- Dữ liệu cho dạng biểu đồ đoạn thẳng: Mỗi đoạn thẳng kết nối hai điểm trên trục (thường là trục thời gian và trục giá trị).
- Dễ dàng phát hiện xu hướng tăng/giảm của dữ liệu qua các đoạn nối.
- Thường dùng để mô tả sự thay đổi theo thời gian của một đại lượng.
- Yêu cầu học sinh đọc giá trị ở các điểm đặc biệt hoặc phân tích độ dốc giữa các đoạn.
3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán
Để giải quyết hiệu quả các bài toán về biểu đồ đoạn thẳng, học sinh cần vận dụng các bước sau:
- Đọc kĩ trục tung (giá trị) và trục hoành (thời gian/nội dung).
- Xác định điểm đầu, điểm cuối và các điểm đặc biệt trên biểu đồ để có cái nhìn tổng quát về sự biến thiên dữ liệu.
- Ghi chú số liệu ở các điểm giao giữa đoạn thẳng và trục hoành.
- Nhận xét xu hướng tăng/giảm, đoạn nào giữ nguyên.
- Chuyển dữ liệu hình ảnh thành dữ liệu số (nếu cần).
- Liên hệ với câu hỏi đề bài và suy luận đáp án.
4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa
Cùng xét một ví dụ cụ thể:
Ví dụ: Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây biểu diễn số học sinh đi học trong 5 ngày liên tiếp từ thứ 2 đến thứ 6.
(Hình minh họa: Trục ngang là Thứ 2 đến Thứ 6, trục dọc là số học sinh từ 30 đến 50. Thứ 2: 40; Thứ 3: 42; Thứ 4: 38; Thứ 5: 45; Thứ 6: 50.)
Yêu cầu:
- a) Số học sinh đi học đông nhất (ngày nào, bao nhiêu học sinh)?
- b) Ngày nào số học sinh giảm so với ngày trước?
- c) Tính tổng số học sinh đi học trong 5 ngày.
Các bước giải
- Bước 1: Đọc giá trị trên biểu đồ ở từng điểm (Thứ 2: 40, Thứ 3: 42, Thứ 4: 38, Thứ 5: 45, Thứ 6: 50)
- Bước 2: Tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
- Bước 3: Xác định sự tăng/giảm giữa các ngày.
- Bước 4: Thực hiện phép tính tổng/hiệu theo yêu cầu.
Giải cụ thể:
a) Số học sinh đi học đông nhất là 50 vào Thứ 6. b) So với ngày trước, Thứ 4 giảm (từ 42 xuống 38 học sinh).c) Tổng số học sinh:học sinh.
5. Các công thức và kỹ thuật cần nhớ
- Tính tổng giá trị:(vớilà giá trị ở từng điểm).
- Tìm mức tăng giảm:
- Tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: So sánh các.
- Tìm trung bình cộng:
6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh
- Biểu đồ nhiều đoạn gấp khúc: Xu hướng thay đổi phức tạp hơn. Quan sát kỹ tại mỗi điểm đổi hướng.
- Bài toán yêu cầu ước lượng giá trị chưa ghi rõ: Xác định tỉ lệ dựa vào chia đều khoảng trên trục.
- Bài toán so sánh hai biểu đồ: Đặt các giá trị tương ứng cạnh nhau để đối chiếu.
- Biểu đồ với đơn vị không chuẩn: Đổi đơn vị về dạng thống nhất (ví dụ từ giờ về phút, mét về ki-lô-mét,…)
7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước
Bài tập: Biểu đồ sau chỉ số lượng nước tiêu thụ (đơn vị: lít) của một gia đình trong 6 tháng đầu năm.
(Tháng 1: 30; 2: 25; 3: 32; 4: 35; 5: 38; 6: 36)
- a) Tháng nào tiêu thụ nước nhiều nhất?
- b) Trong khoảng thời gian nào lượng nước giảm?
- c) Tính lượng nước tiêu thụ trung bình mỗi tháng trong 6 tháng đầu năm.
- Bước 1: Ghi lại các giá trị của từng tháng: 30, 25, 32, 35, 38, 36.
- Bước 2: Xác định giá trị lớn nhất: 38 lít (tháng 5).
- Bước 3: Tìm thời gian giảm: Tháng 2 (giảm so với tháng 1 - từ 30 xuống 25), tháng 6 (giảm so với tháng 5: 38 xuống 36).
- Bước 4: Tính trung bình cộng:(lít/tháng).
8. Bài tập thực hành
- Bài 1: Biểu đồ đoạn thẳng mô tả cân nặng của bạn An qua 4 năm: 2018 (35 kg), 2019 (38 kg), 2020 (40 kg), 2021 (41 kg).
- a) Năm nào bạn An tăng cân nhiều nhất?
- b) Trung bình mỗi năm bạn An tăng bao nhiêu kg? - Bài 2: Biểu đồ ghi lại điểm kiểm tra Toán của một học sinh trong 5 đợt: Đợt 1 (7 điểm), Đợt 2 (8 điểm), Đợt 3 (8,5 điểm), Đợt 4 (8 điểm), Đợt 5 (9 điểm).
- a) Đợt nào điểm giảm so với đợt trước?
- b) Tổng số điểm đạt được sau 5 đợt?
- c) Điểm trung bình qua các đợt là bao nhiêu? - Bài 3: Biểu đồ thể hiện số bánh mì bán ra mỗi ngày trong 5 ngày: Thứ 2 (120 chiếc), Thứ 3 (110), Thứ 4 (130), Thứ 5 (125), Thứ 6 (135).
- a) Ngày nào bán được ít nhất?
- b) Số bánh mì bán ra trung bình mỗi ngày?
9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến
- Luôn đọc kỹ đơn vị ở mỗi trục và số liệu ghi chú.
- Không được ước lượng bằng mắt mà phải xác định đúng vị trí giao giữa đoạn thẳng và trục hoành/trục tung.
- Nắm vững cách tính các đại lượng cơ bản: tổng, hiệu, trung bình cộng.
- Nếu dữ liệu chưa rõ, hãy phân tích lại bước đọc số liệu từ biểu đồ.
- Chú ý dấu hiệu tăng/giảm giữa các đoạn nối khi làm bài.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại