Chiến lược giải quyết bài toán Tính chất ba đường phân giác của tam giác lớp 7: Phân tích và hướng dẫn chi tiết
1. Giới thiệu về dạng bài toán
- Bài toán về tính chất ba đường phân giác của tam giác thường yêu cầu xác định các yếu tố như giao điểm ba đường phân giác, tính toán độ dài đoạn thẳng, chứng minh các tính chất hình học liên quan đến tâm nội tiếp hoặc các đoạn thẳng đặc biệt. Dạng toán này xuất hiện thường xuyên trong đề kiểm tra và đề thi lớp 7, đóng vai trò là nền tảng hình học sơ cấp mà học sinh cần nắm chắc. Luyện tập kỹ năng giải các bài này là chìa khóa để đạt thành tích tốt trong môn Toán hình lớp 7. Nếu bạn muốn thực hành, hiện có 42.226+ bài tập cách giải Tính chất ba đường phân giác của tam giác miễn phí dành cho bạn!
2. Phân tích đặc điểm bài toán
2.1 Nhận biết dạng bài
- Đề bài thường nhắc đến "phân giác", "giao điểm ba đường phân giác", hoặc "tâm nội tiếp".
- Từ khóa cần chú ý: “phân giác”, “tâm nội tiếp”, “bán kính đường tròn nội tiếp”, “giao điểm”.
- Phân biệt với bài về đường trung tuyến, đường cao, đường trung trực – các đối tượng này có tính chất khác biệt.
2.2 Kiến thức cần thiết
- Định lý: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm (tâm nội tiếp của tam giác).
- Tâm nội tiếp là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.
- Tính chất: Khoảng cách từ tâm nội tiếp đến ba cạnh bằng nhau (bán kính đường tròn nội tiếp).
- Hệ thức phân giác: Nếulà phân giác trong củathì .
3. Chiến lược giải quyết tổng thể
3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài
- Đọc kỹ đề để phát hiện ra các từ khóa liên quan đến phân giác, tâm nội tiếp…
- Xác định rõ yêu cầu: phải chứng minh gì, tính gì?
- Tìm các dữ liệu có sẵn (cạnh, góc, quan hệ phân giác, độ dài, v.v.) và xác định yếu tố cần tìm.
3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải
- Chọn phương pháp: chứng minh bằng quan hệ góc/cạnh, áp dụng định lý phân giác, v.v.
- Sắp xếp trình tự giải bài rõ ràng (phân tích, vẽ hình, áp dụng công thức, kiểm tra kết quả).
- Dự đoán kết quả: Kết quả cần nhận được là gì? Để đối chiếu khi làm bài.
3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán
- Áp dụng chính xác các định lý, công thức đã học ().
- Tính toán tuần tự, từng bước; kiểm tra các bước nhỏ.
- Sau mỗi kết quả trung gian, kiểm tra tính hợp lý với dữ liệu đề cho.
4. Các phương pháp giải chi tiết
4.1 Phương pháp cơ bản
- Sử dụng định lý phân giác (), xác định đúng các đoạn thẳng và tính tỉ lệ.
- Vẽ hình cẩn thận, xác định tâm nội tiếp bằng giao điểm ba phân giác.
- Ưu điểm: Dễ thực hiện, phù hợp hầu hết các bài tập cơ bản.
- Hạn chế: Không giải quyết được các bài phức tạp liên quan bán kính, góc hoặc kết hợp nhiều yếu tố.
4.2 Phương pháp nâng cao
- Kết hợp định lý phân giác với các kiến thức về tâm nội tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp.
- Dùng hệ thức lượng giác trong các tam giác vuông để tính các yếu tố khác (nếu dữ liệu phù hợp).
- Tìm các mẹo nhận diện nhanh (ví dụ: khoảng cách từ tâm nội tiếp đến mỗi cạnh đều bằng bán kính nội tiếp).
5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết
5.1 Bài tập cơ bản
Đề bài: Cho tam giác,là phân giác của(). Biếtcm,cm,cm. Hãy tính,.
Phân tích: Sử dụng định lý phân giác:
Gọi,. Ta có (vì ),.
Giải hệ phương trình:
Từ phương trình thứ hai,.
Thay vào (1):
Vậycm,cm.
Lý do: Sử dụng trực tiếp định lý phân giác để chia đoạntheo tỉ lệ các cạnh kề.
5.2 Bài tập nâng cao
Đề bài: Cho tam giáccó ,,. Gọilà giao điểm ba phân giác,là bán kính đường tròn nội tiếp. Tính.
Lời giải: Diện tích tam giác theo Heron:
- Tính nửa chu vi:
- Diện tích
Ta có .
Vậy bán kính đường tròn nội tiếp là .
So sánh: Nếu chỉ áp dụng phương pháp cơ bản (tỉ lệ đoạn thẳng) thì không xác định được bán kính, cần sử dụng diện tích và áp dụng.
6. Các biến thể thường gặp
- Kết hợp phân giác với trung tuyến, đường cao, trung trực.
- Bài toán xác định tâm nội tiếp trên các hình đặc biệt (tam giác đều, vuông, cân).
- Dạng chứng minh quan hệ đoạn thẳng hoặc góc dựa vào tính chất phân giác.
Chiến lược xử lý: Luôn vẽ hình thật chính xác, xác định rõ vị trí các đường phân giác và vận dụng linh hoạt các công thức đã học.
7. Lỗi phổ biến và cách tránh
7.1 Lỗi về phương pháp
- Áp dụng sai công thức (ví dụ: nhầm tỉ lệ phân giác thành trung tuyến).
- Chọn hướng chứng minh không phù hợp.
Cách khắc phục: Đọc kỹ các định lý, xác định đúng loại đường (phân giác/trung tuyến/đường cao).
7.2 Lỗi về tính toán
- Thiếu bước hoặc nhầm lẫn trong quá trình giải hệ phương trình.
- Sai số khi làm tròn các giá trị.
Cách kiểm tra: Đối chiếu số liệu đề cho, kiểm chứng lại các phép tính và kết quả trung gian.
8. Luyện tập miễn phí ngay
- Truy cập 42.226+ bài tập cách giải Tính chất ba đường phân giác của tam giác miễn phí tại website. Không cần đăng ký, học sinh có thể bắt đầu luyện tập ngay giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Hệ thống cho phép theo dõi tiến trình, lập kế hoạch luyện tập cá nhân hóa.
9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả
- Chia đều thời gian cho từng tuần, mỗi lần luyện tập nên làm 3-5 bài các mức độ.
- Mỗi tuần tổng kết lại các lỗi đã gặp và rút kinh nghiệm.
- Đặt mục tiêu cụ thể: đạt đúng từ 80% trở lên trước khi chuyển sang mức độ cao hơn.
- Định kỳ kiểm tra lại bằng các đề kiểm tra nhanh để đánh giá tiến bộ.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại