Blog

Chiến lược giải bài toán Thực hiện phép chia đa thức một biến lớp 7 hiệu quả

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Bài toán Thực hiện phép chia đa thức một biến yêu cầu học sinh chia một đa thức cho một đa thức khác (thường là bậc 1 hoặc bậc thấp hơn). Dạng bài này xuất hiện thường xuyên trong sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 1 tiết cũng như trong đề thi giữa kỳ, cuối kỳ của chương trình Toán 7. Nắm chắc cách giải bài toán này sẽ giúp học sinh làm chủ các phần tiếp theo như tìm nghiệm, phân tích đa thức,... Ngoài ra, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.227+ bài tập thực hành chia đa thức một biến ngay trên hệ thống học trực tuyến.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

  • Đề bài thường xuất hiện với cụm từ: "Thực hiện phép chia", "Chia đa thức", "Tìm thương và số dư khi chia...".
  • Các từ khóa: chia đa thức, thương, số dư, chia cho..., đa thức một biến.
  • Khác với các dạng nhân, cộng, trừ đa thức do bài yêu cầu xác định rõ thương và có thể yêu cầu cả số dư.

2.2 Kiến thức cần thiết

  • Định lý chia đa thức: Mỗi đa thức A(x)A(x) chia cho đa thức B(x)B(x) ( eq0eq 0 ) sẽ tồn tại thương Q(x)Q(x) , số dư R(x)R(x) sao cho:.
  • Cách sắp xếp các đa thức theo số mũ giảm dần.
  • Tính cẩn thận khi thực hiện các bước trừ, nhân, cộng đa thức.

Dạng toán này liên hệ chặt chẽ với phép nhân, cộng, trừ đa thức và các bài toán tìm nghiệm.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

  • Đọc kỹ đề để xác định đa thức bị chiaA(x)A(x)và đa thức chiaB(x)B(x).
  • Xác định yêu cầu: tìm thương, số dư, hay cả hai.
  • Kiểm tra các hệ số, sắp xếp các đa thức theo thứ tự lũy thừa giảm dần.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

  • Chọn phương pháp chia: chia từng bước kiểu giống phép chia số tự nhiên hoặc dùng lược đồ Horner (khi áp dụng được).
  • Xác định thứ tự bước thực hiện: tìm hạng tử thương đầu, nhân ngược lại và trừ, lặp lại đến khi số dư bậc nhỏ hơnB(x)B(x).
  • Có thể dự đoán kết quả bằng phép thử ngược:A(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x)Q(x) + R(x).

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

  • Thực hiện tuần tự các phép chia, nhân, trừ.
  • Viết rõ từng bước ra giấy, tránh bỏ sót.
  • Kiểm tra lại sau khi kết thúc các phép tính.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

Tiến hành chia đa thức như chia số tự nhiên: lấy hạng tử bậc cao nhất của dư chia hạng tử bậc cao nhất củaB(x)B(x) để xác định thương tạm, rồi nhân ngược, trừ, lặp lại tới khi số dư bậc nhỏ hơnB(x)B(x).

  • Ưu điểm: Dễ hiểu, áp dụng được cho hầu hết bài toán cơ bản.
  • Nhược điểm: Khi đa thức bậc cao quá nhiều bước, dễ sai khi trừ nhầm.
  • Nên dùng khi đa thức chia bậc 1, bậc 2 và hệ số không rắc rối.

4.2 Phương pháp nâng cao

  • Dùng lược đồ Horner khi chia cho đa thức bậc 1 dạngxax - a(tối ưu khi chia nhiều lần cùng một đa thức).
  • Lưu ý dấu và hệ số; hãy nhóm các bước tính hợp lý để tránh nhầm lẫn.
  • Ghi nhớ công thức tổng quát và kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược vào biểu thức ban đầu.

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Thực hiện phép chiaA(x)=x33x2+2x+4A(x) = x^3 - 3x^2 + 2x + 4choB(x)=x2B(x) = x - 2.

Bước 1: Lấyx3:x=x2x^3: x = x^2, thương tạm đầu. Nhânx2(x2)=x32x2x^2 \cdot (x - 2) = x^3 - 2x^2.

Trừ:(x33x2+2x+4)(x32x2)=x2+2x+4(x^3 - 3x^2 + 2x + 4) - (x^3 - 2x^2) = -x^2 + 2x + 4

Lặp lại:x2:x=x-x^2: x = -x, nhânx(x2)=x2+2x-x \cdot (x - 2) = -x^2 + 2x.

Trừ:(x2+2x+4)(x2+2x)=4(-x^2 + 2x + 4) - (-x^2 + 2x) = 4.

Vậy thương là x2xx^2 - x, số dư là 44.

5.2 Bài tập nâng cao

Bài toán: ChiaA(x)=2x43x2+5x6A(x) = 2x^4 - 3x^2 + 5x - 6choB(x)=x21B(x) = x^2 - 1.

Có 2 cách giải: chia trực tiếp hoặc tách đa thức thành bội củaB(x)B(x)cộng phần dư.

So sánh: Chia từng bước sẽ rõ ràng, còn tách bội củaB(x)B(x)nhanh nhưng cần quan sát tốt.

6. Các biến thể thường gặp

  • Chia cho đa thức bậc cao hơn (ví dụ x2+ax+bx^2 + ax + bthay vì xax - a). Điều chỉnh chiến lược: thao tác cẩn thận từng bước, tránh nhầm dấu.
  • Bài yêu cầu tìm điều kiện để chia hết hoặc để số dư có giá trị xác định. Nhận biết khi đề bài nhấn mạnh “chia hết” hoặc nhấn vào giá trị đặc biệt của số dư.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

  • Trộn lẫn phép nhân, trừ thiếu chính xác các hạng tử.
  • Không kiểm tra lại kết quả bằng công thức tổng quát.
  • Khắc phục: ghi rõ từng dòng tính, kiểm tra kết quả cuối bài.

7.2 Lỗi về tính toán

  • Sai khi lấy hệ số, đổi dấu hoặc làm tròn nhầm nếu có phân số.
  • Kiểm tra lại bằng cách thay vào công thứcA(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x)Q(x) + R(x).

8. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập 42.227+ bài tập cách giải Thực hiện phép chia đa thức một biến miễn phí, không cần đăng ký. Bắt đầu luyện ngay để thuần thục từng bước và theo dõi tiến trình phát triển kỹ năng của chính mình!

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

  • Tuần 1: ôn tập lý thuyết, luyện phân biệt các dạng bài.
  • Tuần 2: thực hành ít nhất 20 bài tập cơ bản.
  • Tuần 3: luyện bài tập nâng cao, nhận diện và tránh lỗi thường gặp.
  • Tuần 4: kiểm tra tiến độ, tự kiểm tra kết quả và ghi chú các yếu điểm để ôn lại.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".